The Bible - Bilingual

American - Vietnamese

<<
>>

Psalms 139

Thánh Thi 139

Psalms 139:1 ^
O Jehovah, thou hast searched me, and known [me].
Thánh Thi 139:1 ^
Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã dò xét tôi, và biết tôi.
Psalms 139:2 ^
Thou knowest my downsitting and mine uprising; Thou understandest my thought afar off.
Thánh Thi 139:2 ^
Chúa biết khi tôi ngồi, lúc tôi đứng dậy; Từ xa Chúa hiểu biết ý tưởng tôi.
Psalms 139:3 ^
Thou searchest out my path and my lying down, And art acquainted with all my ways.
Thánh Thi 139:3 ^
Chúa xét nét nẻo đàng và sự nằm ngủ tôi, Quen biết các đường lối tôi.
Psalms 139:4 ^
For there is not a word in my tongue, But, lo, O Jehovah, thou knowest it altogether.
Thánh Thi 139:4 ^
Vì lời chưa ở trên lưỡi tôi, Kìa, hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã biết trọn hết rồi.
Psalms 139:5 ^
Thou hast beset me behind and before, And laid thy hand upon me.
Thánh Thi 139:5 ^
Chúa bao phủ tôi phía sau và phía trước, Đặt tay Chúa trên mình tôi.
Psalms 139:6 ^
[Such] knowledge is too wonderful for me; It is high, I cannot attain unto it.
Thánh Thi 139:6 ^
Sự tri thức dường ấy, thật diệu kỳ quá cho tôi, Cao đến đổi tôi không với kịp!
Psalms 139:7 ^
Whither shall I go from thy Spirit? Or whither shall I flee from thy presence?
Thánh Thi 139:7 ^
Tôi sẽ đi đâu xa Thần Chúa? Tôi sẽ trốn đâu khỏi mặt Chúa?
Psalms 139:8 ^
If I ascend up into heaven, thou art there: If I make my bed in Sheol, behold, thou art there.
Thánh Thi 139:8 ^
Nếu tôi lên trời, Chúa ở tại đó, Ví tôi nằm dưới âm-phủ, kìa, Chúa cũng có ở đó.
Psalms 139:9 ^
If I take the wings of the morning, And dwell in the uttermost parts of the sea;
Thánh Thi 139:9 ^
Nhược bằng tôi lấy cánh hừng đông, Bay qua ở tại cuối cùng biển,
Psalms 139:10 ^
Even there shall thy hand lead me, And thy right hand shall hold me.
Thánh Thi 139:10 ^
Tại đó tay Chúa cũng sẽ dẫn dắt tôi, Tay hữu Chúa sẽ nắm giữ tôi.
Psalms 139:11 ^
If I say, Surely the darkness shall overwhelm me, And the light about me shall be night;
Thánh Thi 139:11 ^
Nếu tôi nói: Sự tối tăm chắc sẽ che khuất tôi, Anh sáng chung quanh tôi trở nên đêm tối,
Psalms 139:12 ^
Even the darkness hideth not from thee, But the night shineth as the day: The darkness and the light are both alike [to thee].
Thánh Thi 139:12 ^
Thì chính sự tối tăm không thể giấu chi khỏi Chúa, Ban đêm soi sáng như ban ngày, Và sự tối tăm cũng như ánh sáng cho Chúa.
Psalms 139:13 ^
For thou didst form my inward parts: Thou didst cover me in my mother's womb.
Thánh Thi 139:13 ^
Vì chính Chúa nắn nên tâm thần tôi, Dệt thành tôi trong lòng mẹ tôi.
Psalms 139:14 ^
I will give thanks unto thee; for I am fearfully and wonderfully made: Wonderful are thy works; And that my soul knoweth right well.
Thánh Thi 139:14 ^
Tôi cảm tạ Chúa, vì tôi được dựng nên cách đáng sợ lạ lùng. Công việc Chúa thật lạ lùng, lòng tôi biết rõ lắm.
Psalms 139:15 ^
My frame was not hidden from thee, When I was made in secret, [And] curiously wrought in the lowest parts of the earth.
Thánh Thi 139:15 ^
Khi tôi được dựng nên trong nơi kín, Chịu nắn nên cách xảo lại nơi thấp của đất, Thì các xương cốt tôi không giấu được Chúa.
Psalms 139:16 ^
Thine eyes did see mine unformed substance; And in thy book they were all written, [Even] the days that were ordained [for me], When as yet there was none of them.
Thánh Thi 139:16 ^
Mắt Chúa đã thấy thể chất vô hình của tôi; Số các ngày định cho tôi, Đã biên vào sổ Chúa trước khi chưa có một ngày trong các ngày ấy.
Psalms 139:17 ^
How precious also are thy thoughts unto me, O God! How great is the sum of them!
Thánh Thi 139:17 ^
Hỡi Đức Chúa Trời, các tư tưởng Chúa quí báu cho tôi thay! Số các tư tưởng ấy thật lớn thay!
Psalms 139:18 ^
If I should count them, they are more in number than the sand: When I awake, I am still with thee.
Thánh Thi 139:18 ^
Nếu tôi muốn đếm các tư tưởng ấy, thì nhiều hơn cát. Khi tôi tỉnh thức tôi còn ở cung Chúa.
Psalms 139:19 ^
Surely thou wilt slay the wicked, O God: Depart from me therefore, ye bloodthirsty men.
Thánh Thi 139:19 ^
Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa ắt sẽ giết kẻ ác! Hỡi người huyết, hãy đi khỏi ta.
Psalms 139:20 ^
For they speak against thee wickedly, And thine enemies take [thy name] in vain.
Thánh Thi 139:20 ^
Chúng nó nói nghịch Chúa cách phớm phỉnh, Kẻ thù nghịch Chúa lấy danh Chúa mà làm chơi.
Psalms 139:21 ^
Do not I hate them, O Jehovah, that hate thee? And am not I grieved with those that rise up against thee?
Thánh Thi 139:21 ^
Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi há chẳng ghét những kẻ ghét Chúa ư? Há chẳng gớm ghiếc những kẻ dấy nghịch Chúa sao?
Psalms 139:22 ^
I hate them with perfect hatred: They are become mine enemies.
Thánh Thi 139:22 ^
Tôi ghét chúng nó, thật là ghét, Cầm chúng nó bằng kẻ thù nghịch tôi.
Psalms 139:23 ^
Search me, O God, and know my heart: Try me, and know my thoughts;
Thánh Thi 139:23 ^
Đức Chúa Trời ơi, xin hãy tra xét tôi, và biết lòng tôi; Hãy thử thách tôi, và biết tư tưởng tôi;
Psalms 139:24 ^
And see if there be any wicked way in me, And lead me in the way everlasting. Psalm 140 For the Chief Musician. A Psalm of David.
Thánh Thi 139:24 ^
Xin xem thử tôi có lối ác nào chăng, Xin dắt tôi vào con đường đời đời.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Books


Chapters
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
The Bible - Bilingual | American - Vietnamese | Psalms 139 - Thánh Thi 139