Bibliya - Bilingüe

Sugboanon - Vietnamita

<<
>>

Genesis 31

Sáng Thế 31

Genesis 31:1 ^
Ug nadungog niya ang mga pulong sa mga anak nga lalake ni Laban, nga nanag-ingon: Gikuha ni Jacob ang tanan nga iya sa atong amahan; ug niadtong iya sa atong amahan naangkon niya kining tanan nga himaya.
Sáng Thế 31:1 ^
Gia-cốp được nghe lời các con La-ban nói rằng: Gia-cốp đã lấy hết gia tài cha ta, và vì nhờ của cha ta, nên mới được giàu có dường ấy.
Genesis 31:2 ^
Gitan-aw usab ni Jacob ang nawong ni Laban, ug nakita niya nga dili na sama sa kaniadto.
Sáng Thế 31:2 ^
Gia-cốp cũng để ý coi nét mặt cậu, nhận biết rằng người chẳng đối ở với mình như trước nữa.
Genesis 31:3 ^
Ug si Jehova miingon kang Jacob: Bumalik ka sa yuta sa imong mga ginikanan ug sa imong kaubanan, kay ako magauban kanimo.
Sáng Thế 31:3 ^
Đức Giê-hô-va phán cùng Gia-cốp rằng: Hãy trở về xứ của tổ phụ ngươi, chốn bà con ngươi, ta sẽ phù hộ ngươi.
Genesis 31:4 ^
Ug si Jacob nagsugo, ug nagtawag kang Raquel ug kang Lea ngadto sa kapatagan sa iyang mga carnero.
Sáng Thế 31:4 ^
Gia-cốp bèn sai người gọi Ra-chên và Lê -a đến nơi cầm bầy súc vật của mình ngoài đồng,
Genesis 31:5 ^
Ug siya miingon kanila: Ginatan-aw ko nga ang nawong sa inyong amahan dili na ingon sa kaniadto; apan ang Dios sa akong amahan nag-uban kanako.
Sáng Thế 31:5 ^
và nói cùng họ rằng: Ta thấy sắc mặt cha hai ngươi đối cùng ta chẳng còn như trước nữa, nhưng nhờ Đức Chúa Trời của cha ta phù hộ ta.
Genesis 31:6 ^
Ug kamo nanghibalo nga sa bug-os ko nga kusog nag-alagad ako sa inyong amahan.
Sáng Thế 31:6 ^
Chánh hai ngươi cũng biết rằng ta đã giúp cha hai ngươi hết sức,
Genesis 31:7 ^
Ug ang inyong amahan naglimbong kanako, ug iyang giilis-ilisan ang akong suhol sa nakapulo: apan ang Dios wala motugot kaniya nga magbuhat siya kanako ug dautan.
Sáng Thế 31:7 ^
còn cha hai ngươi lại khinh bạc và mười lần thay đổi công giá ta; nhưng Đức Chúa Trời không cho phép người làm hại ta chút nào.
Genesis 31:8 ^
Kong siya nag-ingon niini: Ang mga kabang mao ang imong suhol, unya ang tanang mga carnero nanag-anak ug mga binugkan; ug kong siya miingon niini: Ang mga kinudlisan mao ang imong suhol, unya ang tanan nga mga panon sa carnero nanag-anak ug mga kinudlisan.
Sáng Thế 31:8 ^
Khi người dạy rằng: Các con chiên có đốm dùng làm công giá ngươi, quả các con chiên đều sanh con ra có sọc.
Genesis 31:9 ^
Sa ingon niini gikuha sa Dios ang kahayupan sa imong amahan, ug iyang gihatag kanako.
Sáng Thế 31:9 ^
Thế thì, Đức Chúa Trời đã bắt súc vật của cha hai ngươi cho ta đó!
Genesis 31:10 ^
Ug nahatabo, sa panahon nga ang mga carnero nanagpanamkon giyahat ko ang akong mga mata, ug nakita ko sa usa ka damgo, ug, ania karon, ang mga lake nga nanagtabon sa mga baye, sila mga kinudlisan, mga kabang, ug mga kabangkabang.
Sáng Thế 31:10 ^
Đương trong lúc chiên giao hiệp nhau, ta nhướng mắt lên, chiêm bao thấy các chiên đực đương giao hiệp cùng chiên cái đều có sọc, có rằn và có đốm.
Genesis 31:11 ^
Ug ang manolonda sa Dios miingon kanako sa damgo; Jacob; ug ako miingon kaniya: Ania ako.
Sáng Thế 31:11 ^
Thiên sứ Đức Chúa Trời phán cùng ta trong mộng rằng: Hỡi Gia-cốp! Ta bèn thưa: Có tôi đây.
Genesis 31:12 ^
Ug siya miingon; Iyahat karon ang imong mga mata, ug makita mo ang tanan nga mga lake nga mitabon sa panon sa mga carnero mga kinudlisan, mga binugkan, ug mga kabangkabang, kay nakita ko ang tanan nga gibuhat ni Laban kanimo.
Sáng Thế 31:12 ^
Thiên sứ rằng: Hỡi nhướng mắt lên mà nhìn: hết thảy chiên đực đương giao hiệp cùng chiên cái đều có sọc, có rằn và có đốm; vì ta đã thấy cách La-ban ăn ở cùng ngươi rồi.
Genesis 31:13 ^
Ako mao ang Dios sa Bethel, nga didto gidihog mo ang haligi nga handumanan ug didto nagbuhat ka kanako ug usa ka saad; tumindog ka karon, ug pumahawa ka niining yutaa, ug bumalik ka sa yuta nga imong natawohan.
Sáng Thế 31:13 ^
Ta đây là Đức Chúa Trời của Bê-tên, tức nơi ngươi đã thoa dầu đầu cây trụ và đã khấn vái ta. Bây giờ, hãy đứng dậy, ra khỏi xứ bầy và trở về xứ của bà con ngươi.
Genesis 31:14 ^
Ug mitubag si Raquel ug si Lea, ug miingon sila kaniya: Kami aduna pa bay bahin kun panulondon sa balay sa among amahan?
Sáng Thế 31:14 ^
Ra-chên và Lê -a đáp cùng người mà rằng: Chúng tôi còn một phần chi hay là cơ nghiệp chi nơi nhà cha chúng tôi chăng?
Genesis 31:15 ^
Dili ba kita giisip niya nga ingon sa mga dumuloong? kay kita gibaligya niya, ug labut pa nakaon ang tanan nga among bili.
Sáng Thế 31:15 ^
Vì người đã gả bán chúng tôi và ăn xài hết tiền bạc bán nữa, há người chẳng đãi chúng tôi như người dưng ư?
Genesis 31:16 ^
Kay ang tanan nga bahandi nga gikuha sa Dios gikan sa among amahan, amo man, ug sa among mga anak; busa karon, buhata ang tanan nga giingon sa Dios kanimo.
Sáng Thế 31:16 ^
Các tài vật mà Đức Chúa Trời đoạt nơi tay cha chúng tôi tức là của chúng tôi và của con cái chúng tôi. Vậy bây giờ, chàng hãy làm theo mọi lời Đức Chúa Trời đã phải dạy.
Genesis 31:17 ^
Unya mitindog si Jacob, ug gipahaluna niya ang iyang mga anak ug ang iyang mga asawa sa ibabaw sa mga camello;
Sáng Thế 31:17 ^
Gia-cốp bèn đứng dậy, đỡ vợ và con lên lưng lạc đà,
Genesis 31:18 ^
Ug iyang gidala ang iyang tanan nga kahayupan, ug ang iyang tanan nga bahandi nga iyang natigum, ang kahayupan nga iyang nasikup nga iyang natigum sa Padan-aram, aron sa pagbalik ngadto kang Isaac nga iyang amahan sa yuta sa Canaan.
Sáng Thế 31:18 ^
dẫn hết thảy súc vật và của cải mình, tức súc vật mình đã gây dựng ở Pha-đan -A-ram, đặng trở về cùng Y-sác, cha mình, ở Ca-na-an.
Genesis 31:19 ^
Karon si Laban miadto sa paggunting sa balhibo sa iyang mga carnero; ug gikawat ni Raquel ang mga dios sa iyang amahan.
Sáng Thế 31:19 ^
Trong lúc La-ban mắc đi hớt lông chiên người, thì Ra-chên ăn cắp các pho tượng thờ trong nhà của cha mình.
Genesis 31:20 ^
Ug si Jacob mipahawa sa hilum gikan kang Laban nga Siriahanon, kay niana wala siya magpahibalo nga siya mokalagiw.
Sáng Thế 31:20 ^
Gia-cốp gạt La-ban, vì không nói rằng, mình muốn đi trốn.
Genesis 31:21 ^
Busa mikalagiw siya, uban ang tanan nga iya, ug mitindog siya ug mitabok sa Suba, ug mipadulong siya ngadto sa bukid sa Galaad.
Sáng Thế 31:21 ^
Vậy, người đứng dậy, đem theo hết thảy tài vật mình, trốn đi ngang qua sông, thẳng tuốt về núi Ga-la-át.
Genesis 31:22 ^
Ug gisugilon kang Laban sa ikatolo ka adlaw nga si Jacob mikalagiw.
Sáng Thế 31:22 ^
Đến ngày thứ ba, người ta học lại cùng La-ban rằng Gia-cốp đã trốn đi rồi.
Genesis 31:23 ^
Unya gikuha niya ang iyang mga igsoon nga uban kaniya ug miapas sa ulahi niya sa panaw nga pito ka adlaw, ug iyang hing-abutan siya sa bukid sa Galaad.
Sáng Thế 31:23 ^
Người bèn đem các anh em mình đuổi theo Gia-cốp trong bảy ngày đường, và theo kịp tại núi Ga-la-át.
Genesis 31:24 ^
Ug gianha sa Dios si Laban nga Siriahanon pinaagi sa damgo niadtong gabhiona, ug miingon kaniya: Magmatngon ka nga dili ka magsulti kang Jacob bisan maayo kun dautan.
Sáng Thế 31:24 ^
Nhưng trong cơn chiêm bao lúc ban đêm, Đức Chúa Trời đến cùng La-ban, người A-ram, mà phán rằng: Dầu lành dầu dữ, thế nào ngươi khá giữ mình đừng nói chi cùng Gia-cốp hết.
Genesis 31:25 ^
Busa hing-abutan ni Laban si Jacob. Karon gipatindog na ni Jacob ang iyang balongbalong sa bukid, ug gibutang ni Laban uban sa iyang mga igsoon ang iyang balongbalong didto sa bukid sa Galaad.
Sáng Thế 31:25 ^
Vậy, La-ban theo kịp Gia-cốp. Vả, Gia-cốp đương đóng trại trên núi; La-ban và các anh em người cũng đóng trại trên núi Ga-la-át.
Genesis 31:26 ^
Ug miingon si Laban kang Jacob: Unsay gibuhat nimo nga mikalagiw ka sa hilum, ug gidala mo ang akong mga anak nga babaye ingon sa mga binihag sa pag-awayan?
Sáng Thế 31:26 ^
La-ban nói cùng Gia-cốp rằng: Cháu đã làm chi vậy? Cháu đã gạt cậu và dẫn mấy đứa gái cậu như phu tù giặc.
Genesis 31:27 ^
Ngano nga mikalagiw ka sa tago gayud, ug gikawatan mo ako, ug wala mo ako pahibaloa aron nga ako magapagikan kanimo nga may kalipay, ug mga pag-awit, uban ang tambol ug alpa?
Sáng Thế 31:27 ^
Sao trốn nhẹm, gạt và không cho cậu hay trước? Có lẽ cậu đưa đi rất vui vẻ, tiếng hát, tiếng đờn và tiếng trống phụ đưa.
Genesis 31:28 ^
Nga ako wala tugoti nimo sa pagpahalok sa akong mga anak nga lalake ug mga anak nga babaye? Karon gibuhat mo ang binuang gayud.
Sáng Thế 31:28 ^
Cháu làm cách dại dột vậy, không để cho cậu hôn con trai và con gái cậu.
Genesis 31:29 ^
Ania sa gahum sa akong kamot ang pag-among-among kaninyo; apan ang Dios sa inyong amahan nagsulti kanako kagabii, ug nag-ingon: Magmatngon ka nga dili magsulti kang Jacob bisan maayo kun dautan.
Sáng Thế 31:29 ^
Tay cậu có đủ quyền làm hại cháu; nhưng Đức Chúa Trời của cha cháu đã mách bảo cùng cậu tối hôm qua rằng: Dầu lành dầu dữ, ngươi khá giữ mình đừng nói chi cùng Gia-cốp hết.
Genesis 31:30 ^
Ug karon bisan molakaw ka na, kay ikaw may tinguha sa pag-adto sa balay sa imong amahan, ngano nga gikawat mo ang akong mga dios?
Sáng Thế 31:30 ^
Bây giờ, vì lòng cháu mong mỏi về nhà cha cháu, nên đã ra đi; nhưng cớ sao cháu lại ăn cắp các pho tượng cậu?
Genesis 31:31 ^
Ug si Jacob mitubag ug miingon kang Laban: Kay nahadlok ako, busa miingon ako: Tingali kaha nga imong kuhaon sa lugos kanako ang imong mga anak nga babaye.
Sáng Thế 31:31 ^
Gia-cốp đáp rằng: Vì cớ tôi e cậu bắt hai người con gái lại chăng.
Genesis 31:32 ^
Sa kang kinsa hikaplagan mo ang imong mga dios, dili siya mabuhi: sa atubangan sa among mga igsoon, susiha kong may imo ug kuhaa. Si Jacob wala mahibalo nga si Raquel maoy nagkawat niini.
Sáng Thế 31:32 ^
Nhưng tìm nơi ai được các pho tượng của cậu, thì ai đó sẽ bị chết đi! Tại trước mặt các anh em chúng ta, cậu hãy kiểm soát các món nơi tôi đi, và hãy lấy vật chi thuộc về cậu. Vả, Gia-cốp vốn không hay rằng Ra-chên đã trộm mấy pho tượng đó.
Genesis 31:33 ^
Ug misulod si Laban sa balongbalong ni Jacob, ug sa balongbalong ni Lea, ug sa balongbalong sa duruha ka ulipon nga babaye, ug kini wala niya hipalgi, ug migula siya sa balongbalong ni Lea, ug miadto siya sa balongbalong ni Raquel.
Sáng Thế 31:33 ^
Vậy, La-ban vào trại Gia-cốp, trại Lê -a, trại hai người đòi, chẳng tìm được chi cả. Đoạn, ở trại Lê -a bước ra đi vào trại Ra-chên.
Genesis 31:34 ^
Karon gikuha ni Raquel ang dios-dios, ug kini gibutang niya sa usa ka silla sa usa ka camello, ug iyang gilingkoran ang ibabaw niini: ug gihikap ni Laban ang tibook nga balongbalong, ug wala kini niya hikaplagi.
Sáng Thế 31:34 ^
Vả, Ra-chên có lấy mấy pho tượng đó, giấu dưới bành lạc đà, rồi ngồi lên trên. La-ban soát lục khắp trại chẳng gặp pho tượng.
Genesis 31:35 ^
Ug siya miingon sa iyang amahan: Dili ka unta masuko, ginoo ko, kay dili ako makahimo sa pagtindog sa atubangan mo, kay ako ania sa kinaiya sa mga babaye. Ug siya nangita, apan wala niya hikaplagi ang mga dios-dios.
Sáng Thế 31:35 ^
Nàng bèn thưa cùng cha rằng: Vì trong mình con có việc riêng của đờn bà, nên đứng dậy rước chẳng được; xin chúa chớ giận con chi hết. Người kiếm, nhưng chẳng thấy pho tượng đâu hết.
Genesis 31:36 ^
Ug si Jacob nasuko, ug nakigtinubagay kang Laban; ug mitubag si Jacob, ug miingon kang Laban: Unsa ba ang akong kalapasan? Unsa ba ang akong sala, nga sa hilabihan nga kainit mianhi ka sa pag-apas kanako?
Sáng Thế 31:36 ^
Gia-cốp bèn nổi giận rầy lộn cùng La-ban, mà rằng: Tôi có án gì, tội gì, mà cậu hằm hằm đuổi theo như vậy!
Genesis 31:37 ^
Busa kay gihikap mo ang tanan ko nga mga ginamiton, unsay hingkaplagan mo sa tanan nga mga bahandi sa imong balay? Ibutang mo kana dinhi sa atubangan sa akong mga igsoon ug sa mga imo, ug maghukom sila sa taliwala kanato nga duha.
Sáng Thế 31:37 ^
Cậu đã soát lục các đồ hành lý tôi, có kiếm được món chi thuộc về nhà cậu chăng? Hãy đem món đó ra trước mặt anh em tôi cùng anh em cậu, đặng họ xét đoán đôi ta.
Genesis 31:38 ^
Niining kaluhaan ka tuig nga ako nagpuyo uban kanimo, ang imong mga carnero, ug ang imong mga kanding wala gayud mangatagas, wala usab ako makakaon ug carnero nga lake gikan sa imong mga panon.
Sáng Thế 31:38 ^
Kìa, đã hai mươi năm tôi ăn ở nơi nhà cậu, chiên cùng dê cậu nào có sảo thai, và tôi chẳng hề ăn thịt chiên đực của bầy cậu bao giờ;
Genesis 31:39 ^
Wala ko gayud ikaw hidad-i ug inagaw sa mga mananap nga ihalas; ako ang nagbayad sa mga nangawala niini: gikan sa akong kamot gikinahanglan mo kini, bisan gikawat sa adlaw kun gikawat sa gabii.
Sáng Thế 31:39 ^
cũng chẳng hề đem về cho cậu một con nào bị xé; bằng có, chính tôi chịu đền đó thôi. Cậu cớ đòi luôn những con bị ăn cắp ban ngày và ăn trộm ban đêm.
Genesis 31:40 ^
Sa ingon niana, sa adlaw napagod ako sa kainit, ug sa kagabhion ang katugnaw; ug ang akong katulogon nangawala sa akong mga mata.
Sáng Thế 31:40 ^
Ban ngày tôi chịu nắng nồng, ban đêm chịu lạnh lùng, ngủ nào có an giấc được đâu.
Genesis 31:41 ^
Diha ako magpuyo sa imong balay sulod sa kaluhaan ka tuig; napulo ug upat ka tuig ako nag-alagad kanimo tungod sa imong duruha ka mga anak nga babaye, ug unom ka tuig tungod sa imong kahayupan; ug giilisan mo ang suhol ko sa nakapulo.
Sáng Thế 31:41 ^
Đó trong hai mươi năm tôi ở tại nhà cậu là thế; trong mười bốn năm giúp việc, để được hai con gái cậu, và sáu năm đặng lãnh lấy bầy súc vật của cậu, mà cậu lại còn thay đổi mười lần công giá tôi.
Genesis 31:42 ^
Kong ang Dios sa akong amahan, ang Dios ni Abraham, ug ang Kahadlok ni Isaac wala pa magauban kanako, sa pagkamatuod igapadala mo ako karon nga hubo. Nakakita ang Dios sa akong kasakit, ug ang kabudlay sa akong mga kamot, ug ikaw gibadlong niya kagabii.
Sáng Thế 31:42 ^
Nếu Đức Chúa Trời của cha tôi, Đức Chúa Trời của Ap-ra-ham, là Đấng mà Y-sác kính sợ, không phù hộ tôi, chắc bây giờ cậu đuổi tôi ra tay không, Đức Chúa Trời đã xem thấy nỗi đau-khổ tôi cùng công việc hai tay tôi làm, nên đêm qua Ngài đã xét công bình rồi đó.
Genesis 31:43 ^
Ug mitubag si Laban, ug miingon kang Jacob: Kining mga babaye mao ang akong mga anak nga babaye, ug ang mga bata mao ang akong mga bata, ug ang mga carnero mao ang akong mga carnero, ug ang tanan nga imong ginatan-aw pulos man ako. Ug unsay arang ko nga buhaton karon niining akong mga anak nga babaye, kun sa ilang mga bata nga ilang gianak?
Sáng Thế 31:43 ^
La-ban đáp cùng Gia-cốp mà rằng: Các đứa gái nầy là con của cậu; các đứa trẻ nầy là trẻ của cậu; các bầy súc vật tức là bầy súc vật của cậu, và các vật chi cháu thấy được tức là của cậu hết; ngày nay cậu sẽ làm chi được cùng các con gái hai là các cháu cậu đó?
Genesis 31:44 ^
Busa, umari ka karon, ug magabuhat kita ug pakigsaad, ako ug ikaw; ug kini mao ang saksi sa taliwala kanako ug kanimo.
Sáng Thế 31:44 ^
Vậy bây giờ, hè! chúng ta kết-ước cùng nhau, để dùng làm chứng cho cậu và cháu.
Genesis 31:45 ^
Unya si Jacob mikuha sa usa ka bato ug kini gipatindog niya ingon nga haligi nga handumanan.
Sáng Thế 31:45 ^
Gia-cốp lấy một hòn đá, dựng đứng lên làm trụ;
Genesis 31:46 ^
Ug miingon si Jacob sa iyang mga kaigsoonan nga lalake: Magtapok kamo ug mga bato. Ug nagtapok sila ug mga bato, ug kini ilang gipundok, ug nangaon sila didto haduol niadtong mohon.
Sáng Thế 31:46 ^
và nói cùng các anh em mình rằng: Hãy lượm góp đá lại. Chúng bèn góp đá lại, chất thành một đống, rồi ngồi lên trên ăn bữa.
Genesis 31:47 ^
Ug gihinganlan kini ni Laban ug Jegar-Sahadutha: apan gihinganlan ni Jacob ug Galaad.
Sáng Thế 31:47 ^
La-ban đặt trên đống đá đó là Y-ê-ga Sa-ha-du-ta; còn Gia-cốp kêu là Ga-lét.
Genesis 31:48 ^
Ug si Laban miingon: Kining pundok mao ang saksi karon sa taliwala kanako ug kanimo. Tungod niana gihinganlan ang ngalan niini ug Galaad:
Sáng Thế 31:48 ^
La-ban nói rằng: Đống đá nầy ngày nay làm chứng cho cậu và cháu đó. Cho nên chúng gọi là Ga-lét.
Genesis 31:49 ^
Ug Mizpa, kay matud niya: Magabantay si Jehova sa taliwala kanako ug kanimo, kong kita managbulag ang usa ug usa.
Sáng Thế 31:49 ^
Mà cũng gọi là Mích-ba, vì La-ban có nói thêm rằng: Khi chúng ta phân cách nhau, cầu xin Đức Giê-hô-va coi sóc cậu và cháu.
Genesis 31:50 ^
Kong sakiton mo ang akong mga anak nga babaye, ug kong mangasawa ka ug mga asawa labut pa sa akong mga anak nga babaye, walay tawo nga ania sa taliwala kanato; tan-awa, ang Dios mao ang saksi sa taliwala kanako ug kanimo.
Sáng Thế 31:50 ^
Nếu cháu hành hạ các con gái cậu, nếu cưới vợ khác nữa, thì hãy giữ mình! Chẳng phải người thường soi xét ta đâu, bèn là Đức Chúa Trời làm chứng cho chúng ta vậy.
Genesis 31:51 ^
Miingon pa gayud si Laban kang Jacob: Ania karon, kining mohon, ug ania karon kining haligi nga handumanan nga akong gipatindog sa taliwala kanako ug kanimo.
Sáng Thế 31:51 ^
La-ban lại nói cùng Gia-cốp rằng: Nầy đống đá, nầy cây trụ mình cậu đã dựng lên giữa cậu và cháu đây.
Genesis 31:52 ^
Kini nga mohon mao ang saksi ug kining haligi sa handumanan mao ang saksi, nga ako dili molabang nganha kanimo niini nga mohon, nga ikaw dili molabang niining pundok, ug niining haligi nga handumanan aron sa pag-among-among.
Sáng Thế 31:52 ^
Đống đá nầy và cây trụ nầy làm chứng rằng cậu chẳng qua khỏi đây, đi đến nơi cháu, và cháu cũng chẳng vượt khỏi đây, đi đến nơi cậu, trong khi có ý muốn làm hại nhau.
Genesis 31:53 ^
Ang Dios ni Abraham, ug ang Dios ni Nachor ang Dios sa ilang amahan magahukom sa taliwala kanato. Ug si Jacob nanumpa tungod sa Kahadlok ni Isaac nga iyang amahan.
Sáng Thế 31:53 ^
Cầu xin Đức Chúa Trời của Ap-ra-ham, Đức Chúa Trời của Na-cô, Đức Chúa Trời của cha các người đó đoán xét cho chúng ta! Gia-cốp chỉ Đấng của Y-sác, cha mình, kính sợ mà thề.
Genesis 31:54 ^
Unya si Jacob naghimo ug halad didto sa bukid, ug gitawag niya ang iyang mga kaigsoonan sa pagkaon ug tinapay; ug nangaon sila ug tinapay, ug nangatulog sila niadtong gabhiona sa bukid.
Sáng Thế 31:54 ^
Đoạn, người dâng một của lễ tại trên núi, và mời các anh em mình dùng bánh. Vậy, chúng dùng bánh, rồi ở ban đêm trên núi.
Genesis 31:55 ^
Ug si Laban mibangon pagsayo sa buntag, ug gihalokan niya ang iyang mga anak nga lalake, ang iyang mga anak nga babaye, ug sila gipanalanginan; ug si Laban migikan ug mipauli sa iyang dapit.
Sáng Thế 31:55 ^
La-ban dậy sớm, hôn các con trai và các con gái mình, và chúc phước cho, rồi đi trở về nhà mình.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
 
>>
Libros


Kapitulo
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Bibliya - Bilingüe | Sugboanon - Vietnamita | Genesis 31 - Sáng Thế 31