Bibliya - Bilingüe

Sugboanon - Vietnamita

<<
>>

Lucas 1

Lu-ca 1

Lucas 1:1 ^
Sanglit daghan man ang nangako sa pagtagik ug kaasoyan mahitungod sa mga butang nga nahitabo sa taliwala namo,
Lu-ca 1:1 ^
Hỡi Thê-ô-phi-lơ quí nhơn, vì có nhiều kẻ dốc lòng chép sử về những sự đã làm nên trong chúng ta,
Lucas 1:2 ^
ingon sa pagbilin niini kanamo sa mga tawo nga sukad sa sinugdan mga saksi nga nagpakakita ug mga ministro sa pulong,
Lu-ca 1:2 ^
theo như các người chứng kiến từ lúc ban đầu và trở nên người giảng đạo đã truyền lại cho chúng ta,
Lucas 1:3 ^
giisip ko, maingon nga nasubay ko man sa hingpit ang kaagi sa tanan sukad sa sinugdan, nga daw maayo kanako usab ang pagsulat alang kanimo sa usa ka maayong pagkahan-ay nga asoy, O labing hamili nga Teofilo,
Lu-ca 1:3 ^
vậy, sau khi đã xét kỹ càng từ đầu mọi sự ấy, tôi cũng tưởng nên theo thứ tự viết mà tỏ ra cho ông,
Lucas 1:4 ^
aron imong maila ang pagkatinuod sa mga butang nga gikasugilon kanimo.
Lu-ca 1:4 ^
để ông biết những điều mình đã học là chắc chắn.
Lucas 1:5 ^
Sa mga adlaw ni Herodes nga hari sa Judea, dihay usa ka sacerdote nga ginganlan si Zacarias, sa laray ni Abias; ug siya may asawa nga usa sa mga kaliwat ni Aaron, ug ang iyang ngalan mao si Elisabet.
Lu-ca 1:5 ^
Trong đời Hê-rốt, vua nước Giu-đê, có một thầy tế lễ, về ban A-bi -a, tên là Xa-cha-ri; vợ người là Ê-li-sa-bét, thuộc về chi phái A-rôn.
Lucas 1:6 ^
Sa atubangan sa Dios sila pulos mga matarung, dili masaway sa ilang paggawi diha sa tanang kasugoan ug kalagdaan sa Ginoo.
Lu-ca 1:6 ^
Cả hai đều là công bình trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ mọi điều răn và lễ nghi của Chúa một cách không chỗ trách được.
Lucas 1:7 ^
Apan sila walay anak kay si Elisabet apuli man, ug silang duha tag-as na kaayog panuigon.
Lu-ca 1:7 ^
Hai người không có con, vì Ê-li-sa-bét son sẻ, và cả hai đều cao tuổi.
Lucas 1:8 ^
Ug samtang si Zacarias ingon nga sacerdote nag-alagad sa atubangan sa Dios, sa diha nga maoy nag-atiman ang iyang laray
Lu-ca 1:8 ^
Vả, Xa-cha-ri cứ theo thứ tự trong ban mình mà làm chức tế lễ trước mặt Đức Chúa Trời.
Lucas 1:9 ^
sumala sa nabatasan sa pagkasacerdote, siya maoy nahitungnan sa ripa aron sa pagsulod sa templo sa Ginoo ug sa paghalad sa incienso.
Lu-ca 1:9 ^
Khi đã bắt thăm theo lệ các thầy cả lập ra rồi, thì người được gọi vào nơi thánh của Chúa để dâng hương.
Lucas 1:10 ^
Ug didto sa gawas ang tibuok panon sa katawhan nag-ampo sa takna sa paghalad sa incienso.
Lu-ca 1:10 ^
Đương giờ dâng hương, cả đoàn dân đông đều ở ngoài cầu nguyện.
Lucas 1:11 ^
Ug dihay mitungha kaniya nga usa ka manolunda sa Ginoo, nagtindog sa too sa halaran sa incienso.
Lu-ca 1:11 ^
Bấy giờ có một thiên sứ của Chúa hiện ra cùng Xa-cha-ri, đứng bên hữu bàn thờ xông hương.
Lucas 1:12 ^
Ug si Zacarias nakulbaan sa iyang pagkakita kaniya, ug giabut siyag kalisang.
Lu-ca 1:12 ^
Xa-cha-ri thấy thì bối rối sợ hãi.
Lucas 1:13 ^
Apan ang manolunda miingon kaniya, "Ayaw kalisang, Zacarias, kay ang imong pangamuyo nadungog, ug si Elisabet nga imong asawa magaanak ug usa ka bata nga lalaki alang kanimo, ug paganganlan mo siyag Juan.
Lu-ca 1:13 ^
Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng.
Lucas 1:14 ^
Ug mabatonan mo ang kalipay ug pagmaya, ug daghan ang magakalipay sa iyang pagkatawo;
Lu-ca 1:14 ^
Con trai đó sẽ làm cho ngươi vui mừng hớn hở, và nhiều kẻ sẽ mừng rỡ về sự sanh người ra.
Lucas 1:15 ^
kay siya mahimo man nga bantugan sa atubangan sa Ginoo, ug siya dili magainom ug bino ni sa ilimnong maisog ug siya mapuno sa Espiritu Santo, bisan sukad pa sa iyang pagkahimugso.
Lu-ca 1:15 ^
Vì người sẽ nên tôn trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy dẫy Đức Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
Lucas 1:16 ^
Ug daghan sa mga anak ni Israel ang iyang pabalikon ngadto sa Ginoo nga ilang Dios,
Lu-ca 1:16 ^
Người sẽ làm cho nhiều con trai Y-sơ-ra-ên trở lại cùng Chúa, là Đức Chúa Trời của họ;
Lucas 1:17 ^
ug siya magauna kaniya diha sa espiritu ug sa gahum ni Elias, aron sa pagpabalik sa mga kasing-kasing sa mga amahan ngadto sa mga anak, ug sa mga masupilon ngadto sa kaalam sa mga matarung, aron sa pagtagana alang sa Ginoo usa ka katawhan nga inandam."
Lu-ca 1:17 ^
chính người lại sẽ lấy tâm thần quyền phép Ê-li mà đi trước mặt Chúa, để đem lòng cha trở về con cái, kẻ loạn nghịch đến sự khôn ngoan của người công bình, đặng sửa soạn cho Chúa một dân sẵn lòng.
Lucas 1:18 ^
Ug si Zacarias miingon sa manolunda, "Unsaon ko man pagpakaila nga mahimo kini? Kay ako tigulang na ug ang akong asawa taas na kaayog panuigon."
Lu-ca 1:18 ^
Xa-cha-ri thưa rằng: Bởi sao tôi biết được điều đó? Vì tôi đã già, vợ tôi đã cao tuổi rồi.
Lucas 1:19 ^
Ang manolunda mitubag kaniya, "Ako mao si Gabriel nga anaa magtin-dugan sa atubangan sa Dios, ug ako gipadala aron sa pagsulti kanimo ug sa pagsugilon kanimo niining maayong balita.
Lu-ca 1:19 ^
Thiên sứ trả lời rằng: Ta là Gáp-ri-ên, đứng rồi mặt Đức Chúa Trời; Ngài đã sai ta đến truyền cho ngươi và báo tin mừng nầy.
Lucas 1:20 ^
Ug tan-awa, maamang ikaw ug dili makasulti hangtud sa adlaw nga mahitabo na kining mga butanga, kay wala man ikaw motoo sa akong mga pulong nga pagatumanon ra unya sa ilang tagal nga panahon."
Lu-ca 1:20 ^
Nầy, ngươi sẽ câm, không nói được cho đến ngày nào các điều ấy xảy ra, vì ngươi không tin lời ta, là lời đến kỳ sẽ ứng nghiệm.
Lucas 1:21 ^
Ug ang mga tawo nagpaabut kang Zacarias, ug sila nahibulong sa iyang pagdugay sa sulod sa templo.
Lu-ca 1:21 ^
Bấy giờ, dân chúng đợi Xa-cha-ri, và lấy làm lạ, vì người ở lâu trong nơi thánh.
Lucas 1:22 ^
Ug sa paghigula niya, siya dili na makasulti kanila, ug ilang nasabut nga siya nakakitag panan-awon sulod sa templo; ug siya nagpadayon sa pagsinyas kanila ug nagpabilin nga amang.
Lu-ca 1:22 ^
Khi Xa-cha-ri ra, không nói với chúng được, thì họ mới hiểu rằng người đã thấy sự hiện thấy gì trong đền thánh; người ra dấu cho họ, mà vẫn còn câm.
Lucas 1:23 ^
Ug sa pagkatapus na sa panahon sa iyang pag-alagad, siya mipauli sa iyang balay.
Lu-ca 1:23 ^
Khi những ngày về phần việc mình đã trọn, người trở về nhà.
Lucas 1:24 ^
Tapus niadtong mga adlawa, si Elisabet nga iyang asawa nanamkon, ug sulod sa lima ka bulan siya nagtago nga nag-ingon,
Lu-ca 1:24 ^
Khỏi ít lâu, vợ người là Ê-li-sa-bét chịu thai, ẩn mình đi trong năm tháng, mà nói rằng:
Lucas 1:25 ^
"Mao kini ang gibuhat kanako sa Ginoo sa mga adlaw sa iyang pagpanumbaling kanako aron sa pagwagtang sa akong pagkatinamay taliwala sa mga tawo."
Lu-ca 1:25 ^
Ay là ơn Chúa đã làm cho tôi, khi Ngài đã đoái đến tôi, để cất sự xấu hổ tôi giữa mọi người.
Lucas 1:26 ^
Ug sa ikaunom ka bulan ang manolunda nga si Gabriel gipadala gikan sa Dios ngadto sa usa ka lungsod sa Galilea nga ginganlan ug Nazaret,
Lu-ca 1:26 ^
Đến tháng thứ sáu, Đức Chúa Trời sai thiên sứ Gáp-ri-ên đến thành Na-xa-rét, xứ Ga-li-lê,
Lucas 1:27 ^
ngadto sa usa ka dalagang birhin nga pangasaw-onon sa usa ka lalaki nga ginganlan si Jose nga kaliwat ni David; ug ang ngalan sa dalagang birhin mao si Maria.
Lu-ca 1:27 ^
tới cùng một người nữ đồng trinh tên là Ma-ri, đã hứa gả cho một người nam tên là Giô-sép, về dòng vua Đa-vít.
Lucas 1:28 ^
Ug ang manolunda miadto ug miingon kaniya, "Komusta ka, babayeng hinatagan sa grasya, ang Ginoo anaa uban kanimo! Dalaygon ikaw diha sa mga kababayen-an!"
Lu-ca 1:28 ^
Thiên sứ vào chỗ người nữ ở, nói rằng: Hỡi người được ơn, mừng cho ngươi; Chúa ở cùng ngươi.
Lucas 1:29 ^
Apan siya nakulbaan pag-ayo tungod sa gisulti kaniya, ug iyang gipamalandong kon unsa kahay kahulogan niadtong pangomustaha.
Lu-ca 1:29 ^
Ma-ri nghe nói thì bối rối, tự hỏi rằng lời chào ấy có nghĩa gì.
Lucas 1:30 ^
Ug ang manolunda miingon kaniya, "Ayaw kalisang, Maria, kay naangkon mo ang kahimuot sa Dios.
Lu-ca 1:30 ^
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Đức Chúa Trời.
Lucas 1:31 ^
Ug tan-awa, magasamkon ikaw ug igaanak mo ang usa ka bata nga lalaki, ug siya imong paganganlan si Jesus.
Lu-ca 1:31 ^
Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus.
Lucas 1:32 ^
Siya mahimong bantugan ug pagatawgon nga Anak sa Labing Halangdon; ug kaniya igahatag sa Ginoong Dios ang trono sa iyang amahan nga si David,
Lu-ca 1:32 ^
Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Đấng Rất Cao; và Chúa, là Đức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Đa-vít là tổ phụ Ngài.
Lucas 1:33 ^
ug iyang pagaharian ang banay ni Jacob hangtud sa kahangturan; ug walay pagkatapus ang iyang gingharian."
Lu-ca 1:33 ^
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng.
Lucas 1:34 ^
Ug si Maria nangutana sa manolunda, "Unsaon ba pagkahimo niini nga wala man akoy bana?"
Lu-ca 1:34 ^
Ma-ri bèn thưa rằng: Tôi chẳng hề nhận biết người nam nào, thì làm sao có được sự đó?
Lucas 1:35 ^
Ang manolunda mitubag kaniya, Pagakunsaran ikaw sa Espiritu Santo, ug pagalandungan ikaw sa gahum sa labing Halangdon; tungod niini, ang bata nga matawo paganganlan nga balaan, ang Anak sa Dios.
Lu-ca 1:35 ^
Thiên sứ truyền rằng: Đức Thánh Linh sẽ đến trên ngươi, và quyền phép Đấng Rất Cao sẽ che phủ ngươi dưới bóng mình, cho nên con thánh sanh ra, phải xưng là Con Đức Chúa Trời.
Lucas 1:36 ^
Ug Tan-awa, ang imong paryenti nga si Elisabet, bisan sa iyang kagulangon, nagasamkon usab ug usa ka bata nga lalaki; ug kini karon mao na ang ikaunom ka bulan kaniya nga giingong apuli.
Lu-ca 1:36 ^
Kìa, Ê-li-sa-bét, bà con ngươi, cũng đã chịu thai một trai trong lúc già nua; người ấy vốn có tiếng là son, mà nay cưu mang được sáu tháng rồi.
Lucas 1:37 ^
Kay sa Dios walay butang nga dili mahimo."
Lu-ca 1:37 ^
Bởi vì không việc chi Đức Chúa Trời chẳng làm được.
Lucas 1:38 ^
Ug si Maria miingon, "Tan-awa, ako ulipon sa Ginoo. Matuman unta kanako kanang imong giingon." Ug ang manolunda mipahawa kaniya.
Lu-ca 1:38 ^
Ma-ri thưa rằng: Tôi đây là tôi tớ Chúa; xin sự ấy xảy ra cho tôi như lời người truyền! Đoạn thiên sứ kìa khỏi Ma-ri.
Lucas 1:39 ^
Ug niadtong mga adlawa si Maria mitindog ug midali pag-adto sa kabungturan, sa usa ka lungsod sa Juda,
Lu-ca 1:39 ^
Trong những ngày đó, Ma-ri chờ dậy, lật đật đi trong miền núi, đến một thành về xứ Giu-đa,
Lucas 1:40 ^
ug misulod siya sa balay ni Zacarias ug nangomusta kang Elisabet.
Lu-ca 1:40 ^
vào nhà Xa-cha-ri mà chào Ê-li-sa-bét.
Lucas 1:41 ^
Ug sa pagkadungog ni Elisabet sa pangomusta ni Maria, ang bata miulpot sulod sa iyang tiyan; ug si Elisabet napuno sa Espiritu Santo.
Lu-ca 1:41 ^
Vả, Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng Ma-ri chào, con nhỏ trong lòng liền nhảy nhót; và Ê-li-sa-bét được đầy Đức Thánh Linh,
Lucas 1:42 ^
Ug sa makusog nga tingog siya misinggit nga nag-ingon, "Dalaygon ikaw diha sa mga kababayen-an, ug dalaygon ang bunga sa imong tiyan!
Lu-ca 1:42 ^
bèn cất tiếng kêu rằng: Ngươi có phải trong đám đờn bà, thai trong lòng ngươi cũng được phước.
Lucas 1:43 ^
Ngano ba gayud nga gitugot man kini kanako, nga ako pagaduawon sa inahan sa akong Ginoo?
Lu-ca 1:43 ^
Nhơn đâu ta được sự vẻ vang nầy, là mẹ Chúa ta đến thăm ta?
Lucas 1:44 ^
Kay tan-awa, sa paghidangat sa tingog sa imong pangomusta dinhi sa sulod sa akong mga dalunggan, ang bata sulod sa akong tiyan miulpot sa kalipay.
Lu-ca 1:44 ^
Bởi vì tai ta mới nghe tiếng ngươi chào, thì con nhỏ ở trong lòng ta liền nhảy mừng.
Lucas 1:45 ^
Ug bulahan ang babaye nga mitoo nga pagatumanon gayud ang gisulti kaniya gikan sa Ginoo."
Lu-ca 1:45 ^
Phước cho người đã tin, vì lời Chúa truyền cho sẽ được ứng nghiệm!
Lucas 1:46 ^
Ug si Maria miingon, Ang akong kalag nagadayeg sa Ginoo,
Lu-ca 1:46 ^
Ma-ri bèn nói rằng: Linh hồn tôi ngợi khen Chúa,
Lucas 1:47 ^
ug ang akong espiritu nagakalipay diha sa Dios nga akong Manluluwas,
Lu-ca 1:47 ^
Tâm thần tôi mừng rỡ trong Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa tôi.
Lucas 1:48 ^
kay siya nanumbaling man sa timawang kahimtang sa iyang ulipon. Kay tan-awa, sukad karon ang tanang kaliwatan magatawag kanako nga bulahan;
Lu-ca 1:48 ^
Vì Ngài đã đoái đến sự hèn hạ của tôi tớ Ngài. Nầy, từ rày về sau, muôn đời sẽ khen tôi là có phước;
Lucas 1:49 ^
kay ang makagagahum nagbuhat ug dagkung mga butang alang kanako, ug balaan ang iyang ngalan.
Lu-ca 1:49 ^
Bởi Đấng Toàn Năng đã làm các việc lớn cho tôi. Danh Ngài là thánh,
Lucas 1:50 ^
Ug iyang ginakaloy-an sila nga mga nagakahadlok kaniya, diha sa mga kaliwatan ngadto sa mga kaliwatan.
Lu-ca 1:50 ^
Và Ngài thương xót kẻ kính sợ Ngài từ đời nầy sang đời kia.
Lucas 1:51 ^
Siya nakapakitag kusog pinaagi sa iyang bukton, iyang gipatibulaag ang mga tigpahitaas diha sa mga pagpamalandong sa ilang mga kasingkasing,
Lu-ca 1:51 ^
Ngài đã dùng cánh tay mình để tỏ ra quyền phép; Và phá tan mưu của kẻ kiêu ngạo toan trong lòng.
Lucas 1:52 ^
iyang gipapha ang mga makagagahum gikan sa ilang mga trono, ug iyang gituboy ang mga timawag kahimtang;
Lu-ca 1:52 ^
Ngài đã cách người có quyền khỏi ngôi họ, Và nhắc kẻ khiêm nhượng lên.
Lucas 1:53 ^
ang mga gigutom iyang gibusog sa mga maayong butang, ug ang mga dato iyang gipapahawa nga walay mga dala,
Lu-ca 1:53 ^
Ngài đã làm cho kẻ đói được đầy thức ăn ngon, Và đuổi kẻ giàu về tay không.
Lucas 1:54 ^
Ang iyang alagad nga si Israel iyang gitabangan, agig paghandum sa iyang pagkaluoy,
Lu-ca 1:54 ^
Ngài đã vùa giúp Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài, Và nhớ lại sự thương xót mình. Đối với Ap-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn,
Lucas 1:55 ^
sumala sa iyang gisulti ngadto sa atong mga ginikanan, kang Abraham ug sa iyang kaliwatan hangtud sa kahangturan."
Lu-ca 1:55 ^
Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy.
Lucas 1:56 ^
Ug si Maria nagpabilin uban kang Elisabet sulod sa mga tulo ka bulan, ug unya mipauli siya sa iyang balay.
Lu-ca 1:56 ^
Ma-ri với Ê-li-sa-bét chừng ba tháng, rồi trở về nhà mình.
Lucas 1:57 ^
Ug miabut ang panahon nga igalanak na ni Elisabet, ug siya nanganak sa usa ka bata nga lalaki.
Lu-ca 1:57 ^
Bấy giờ, đến ngày mãn nguyệt, Ê-li-sa-bét sanh được một trai.
Lucas 1:58 ^
Ug ang iyang mga silingan ug mga paryenti nakadungog nga ang Ginoo nagpakitag dakung kaluoy kaniya, ug sila nangalipay duyog kaniya.
Lu-ca 1:58 ^
Xóm riềng bà con nghe Chúa tỏ ra sự thương xót cả thể cho Ê-li-sa-bét, thì chia vui cùng người.
Lucas 1:59 ^
Ug sa ikawalo ka adlaw sila nangabut aron sa pagsirkunsidar sa bata; ug buot unta nila nga hinganlan siyag Zacarias, sama sa iyang amahan,
Lu-ca 1:59 ^
Qua ngày thứ tám, họ đều đến để làm lễ cắt bì cho con trẻ; và đặt tên là Xa-cha-ri theo tên của cha.
Lucas 1:60 ^
apan ang iyang inahan miingon, "Dili; kondili pagahinganlan hinoon siyag Juan."
Lu-ca 1:60 ^
Nhưng mẹ nói rằng: Không! phải đặt tên con là Giăng.
Lucas 1:61 ^
Ug sila miingon kaniya, "Wala bayay paryenti nimo nga nagdala sa maong ngalan."
Lu-ca 1:61 ^
Họ nói: Trong bà con ngươi không ai có tên đó.
Lucas 1:62 ^
Ug ilang gisinyasan ang iyang amahan sa pagpangutana kaniya kon unsay buot niyang ingalan sa bata.
Lu-ca 1:62 ^
Họ bèn ra dấu hỏi cha muốn đặt tên gì cho con.
Lucas 1:63 ^
Ug siya nangayog sulatanan ug iyang gisulat kini, "Ang iyang ngalan si Juan." Ug nahibulong silang tanan.
Lu-ca 1:63 ^
Xa-cha-ri biểu lấy bảng nhỏ, và viết rằng: Giăng là tên nó. Ai nấy đều lấy làm lạ.
Lucas 1:64 ^
Ug dihadiha nabuka ang iyang baba ug naluag ang iyang dila, ug siya misulti nga nagdayeg sa Dios.
Lu-ca 1:64 ^
Tức thì miệng người mở ra, lưỡi được thong thả, nói và ngợi khen Đức Chúa Trời.
Lucas 1:65 ^
Ug ang ilang tanang mga silingan giabut ug kahadlok. Ug kining tanang mga butanga gisultisultihan sa tibuok kabungturan sa Judea;
Lu-ca 1:65 ^
Hết thảy xóm giềng đều kinh sợ, và người ta nói chuyện với nhau về mọi sự ấy khắp miền núi xứ Giu-đê.
Lucas 1:66 ^
ug ang tanang nakadungog niini nagtipig niini sa sulod sa ilang mga kasingkasing, ug nanag-ingon, "Maunsa man kaha diay kining bataa?" Kay ang kamot sa Ginoo diha uban kaniya.
Lu-ca 1:66 ^
Ai nghe cũng ghi vào lòng mà nói rằng: Ay vậy, con trẻ đó sẽ ra thể nào? Vì tay Chúa ở cùng con trẻ ấy.
Lucas 1:67 ^
Ug si Zacarias nga iyang amahan napuno sa Espiritu Santo ug naghimog usa ka profesiya nga nag-ingon,
Lu-ca 1:67 ^
Bấy giờ, Xa-cha-ri, cho con trẻ ấy, được đầy dẫy Đức Thánh Linh, thì nói tiên tri rằng:
Lucas 1:68 ^
"Dahaygon ang ginoong Dios sa Israel, tungod kay iyang giduaw ug gitubos ang iyang katawhan,
Lu-ca 1:68 ^
Ngợi khen Chúa, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Vì đã thăm viếng và chuộc dân Ngài,
Lucas 1:69 ^
ug alang kanato iyang gipatindog ang usa ka gamhaang Manluluwas diha sa kaliwatan ni David nga iyang alagad,
Lu-ca 1:69 ^
Cùng sanh ra cho chúng tôi trong nhà Đa-vít, tôi tớ Ngài, Một Đấng Cứu thế có quyền phép!
Lucas 1:70 ^
sumala sa iyang gisulti pinaagi sa baba sa iyang mga balaang profeta sukad pa sa karaang panahon,
Lu-ca 1:70 ^
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước,
Lucas 1:71 ^
nga kita pagaluwason gikan sa atong mga kaaway, ug gikan sa kamot sa tanang nagadumot kanato;
Lu-ca 1:71 ^
Ngài cứu chúng tôi khỏi kẻ thù và tay mọi người ghen ghét chúng tôi;
Lucas 1:72 ^
aron sa pagtuman sa kaluoy nga iyang gisaad ngadto sa atong mga ginikanan, ug sa paghinumdom sa iyang balaang pakigsaad,
Lu-ca 1:72 ^
Ngài tỏ lòng thương xót đến tổ tông chúng tôi, Và nhớ lại giao ước thánh của Ngài,
Lucas 1:73 ^
sa panumpa nga iyang gihimo ngadto kang Abrahan nga atong amahan,
Lu-ca 1:73 ^
Theo như Ngài đã thề với Ap-ra-ham là tổ phụ chúng tôi,
Lucas 1:74 ^
aron sa pagtugot kanato nga kita, ingon nga linuwas gikan sa kamot sa atong mga kaaway, magaalagad unta kaniya sa walay pagkahadlok,
Lu-ca 1:74 ^
Mà hứa rằng khi chúng tôi đã được cứu khỏi tay kẻ nghịch thù, Ngài sẽ ban ơn lành cho chúng tôi, trước một Ngài,
Lucas 1:75 ^
diha sa kabalaanon ug pagkamatarung, sa iyang atubangan, sa tanang mga adlaw sa atong kinabuhi.
Lu-ca 1:75 ^
Lấy sự thánh khiết và công bình mà hầu việc Ngài, trọn đời mình không sợ hãi chi hết.
Lucas 1:76 ^
Ug ikaw, bata, pagatawgon nga profeta sa Labing Halangdon; kay ikaw mao man ang magauna sa Ginoo aron sa pag-andam sa iyang mga dalan,
Lu-ca 1:76 ^
Hỡi con trẻ, người ta sẽ kêu con là tiên tri của Đấng Rất Cao; Con sẽ đi trước mặt Chúa, dọn đường Ngài,
Lucas 1:77 ^
sa paghatag ngadto sa iyang katawhan sa kahibalo mahitungod sa kaluwasan diha sa kapasayloan sa ilang mga sala,
Lu-ca 1:77 ^
Để cho dân Ngài bởi sự tha tội họ mà biết sự rỗi.
Lucas 1:78 ^
pinasikad sa malomong kaluoy sa atong Dios, inigbanagbanag unya kanato sa adlaw gikan sa kahitas-an
Lu-ca 1:78 ^
Vì Đức Chúa Trời chúng tôi động lòng thương xót, Và mặt trời mọc lên từ nơi cao thăm viếng chúng tôi,
Lucas 1:79 ^
aron sa paghatag ug kahayag ngadto sa mga nagalingkod sa ug sa landong sa kamatayon, aron sa pagmando sa atong mga tiil ngadto sa dalan sa pakigdait."
Lu-ca 1:79 ^
Để soi những kẻ ngồi chỗ tối tăm và trong bóng sự chết, Cùng đưa chơn chúng tôi đi đường bình an.
Lucas 1:80 ^
ug ang bata midaku ug nahimong kusgan sa espiritu, ug siya didto magpuyo sa mga awaaw hangtud sa adlaw sa iyang pagpadayag ngadto sa Israel.
Lu-ca 1:80 ^
Vả, con trẻ ấy lớn lên, tâm thần mạnh mẽ, ở nơi đồng vắng cho đến ngày tỏ mình ra cùng dân Y-sơ-ra-ên.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Libros


Kapitulo
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Bibliya - Bilingüe | Sugboanon - Vietnamita | Lucas 1 - Lu-ca 1