Numeros 7
|
Dân Số 7
|
Ug nahatabo sa adlaw sa human patinduga ni Moises ang tabernaculo ug nadihogan kini ug nabalaan kini, ug ang tanang mga galamiton niini; ug gidihogan ug gibalaan ang halaran ug ang tanang mga sudlanan niana; | Khi Môi-se đã dựng xong đền tạm, và đã xức dầu cùng biệt riêng ra thánh hết thảy đồ đạc của đền tạm, xức dầu và biệt riêng ra thánh bàn thờ và hết thảy đồ đạc của bàn thờ rồi, |
Nga ang mga principe sa Israel, ang mga pangulo sa mga balay sa ilang mga amahan naghalad. Kini mao ang mga principe sa mga banay, mao kini sila ang diha sa ibabaw niadtong mga naisip. | thì các trưởng tộc của Y-sơ-ra-ên, tức là các quan trưởng về những chi phái mà đã cai trị cuộc tu bộ dân, đều đem dâng lễ vật của mình. |
Ug nanagdala sila sa ilang mga halad sa atubangan ni Jehova, unom ka carromata nga tinabonan, ug napulo ug duha ka mga vaca; sa tagurha ka principe, usa ka carromata, ug ang tagsatagsa usa ka vaca; nga ilang gihatag kini sa atubangan sa tabernaculo. | Vậy, các quan trưởng dẫn lễ vật mình đến trước mặt Đức Giê-hô-va: Sáu xe cộ, hình như cái kiệu, và mười hai con bò đực, nghĩa là mỗi hai quan trưởng đồng dâng một xe cộ, và mỗi một người dâng một con bò đực; họ dâng lễ vật đó trước đền tạm. |
Ug si Jehova misulti kang Moises, nga nagaingon: | Đức Giê-hô-va bèn phán cùng Môi-se rằng: Hãy thâu nhận các lễ vật của những người nầy, để dùng vào công việc hội mạc; và hãy giao cho người Lê-vi, |
Dawata kini gikan kanila aron kini pagagamiton sa pag-alagad sa balong-balong nga pagatiguman: ug igahatag mo kini sa mga Levihanon, sa tagsatagsa sumala sa iyang pag-alagad. | tức là cho mọi người tùy theo chức phận mình. |
Ug gidawat ni Moises ang mga carromata ug ang mga vaca, ug gihatag kini sa mga Levihanon. | Vậy, Môi-se bèn nhận lấy các xe cộ và những bò đực, giao cho người Lê-vi. |
Duruha ka carromata ug upat ka vaca, gihatag niya sa mga anak nga lalake ni Gerson sumala sa ilang pag-alagad. | Người giao cho con cháu Ghẹt-sôn hai xe cộ và bốn con bò đực, tùy theo chức phận của họ. |
Ug upat ka carromata ug walo ka vaca, gihatag niya sa mga anak nga lalake ni Merari sumala sa ilang pag-alagad sa ilalum sa kamot ni Ithamar, ang anak nga lalake ni Aaron nga sacerdote. | Người giao cho con cháu Mê-ra-ri bốn xe cộ và tám con bò đực, tùy theo chức phận của họ, có Y-tha-ma, con trai thầy tế lễ A-rôn, làm quản lý. |
Apan sa mga anak nga lalake ni Coath wala siya maghatag kay ang pag-alagad sa balaang puloy-anan mao ang ilang bahin, sila magpas-an niini sa ibabaw sa ilang mga abaga. | Nhưng người không có giao chi cho con cháu Kê-hát, vì họ mắc phần công việc về những vật thánh, và gánh vác những vật đó trên vai mình. |
Ug ang mga principe nanaghalad alang sa pagpahanungod sa halaran sa adlaw nga kini gidihogan, bisan ang mga principe nanaghalad sa ilang halad sa atubangan sa halaran. | Trong ngày bàn thờ được xức dầu, các quan trưởng dâng lễ vật mình trước bàn thờ về cuộc khánh thành nó. |
Ug si Jehova miingon kang Moises: Managhalad sila sa ilang halad, ang tagsatagsa ka principe sa iyang adlaw, alang sa halad sa pagpahanungod sa halaran. | Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng: Các quan trưởng phải đem lễ vật mình về cuộc khánh thành bàn thờ, người nầy thì ngày nay, người kia thì ngày kia. |
Ug ang naghalad sa iyang halad sa nahauna nga adlaw mao si Naason, ang anak nga lalake ni Aminadab, sa banay ni Juda. | Người dâng lễ vật mình ngày đầu, là Na-ha-sôn, con trai của A-mi-na-đáp, thuộc về chi phái Giu-đa. |
Ug ang iyang halad usa ka pinggan nga salapi, nga usa ka gatus ug katloan ka siclo, ang gibug-aton ug usa ka panaksan nga salapi nga kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; ang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on: | Lễ-vật người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo, nga puno sa incienso. | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating lake sa vaca, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng carnero nga nati nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog. | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding, alang sa halad-tungod-sa-sala. | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa halad-sa-pakigdait duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding, lima ka lakeng carnero nga usa ka tuig ang kagulangon: Kini mao ang halad ni Naason, ang anak nga lalake ni Aminadab. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-ha-sôn, con trai A-mi-na-đáp. |
Sa ikaduha ka adlaw naghalad si Nathanael, ang anak nga lalake ni Zuar principe ni Issachar: | Ngày thứ hai, Na-tha-na-ên, con trai của Xu -a, quan trưởng Y-sa-ca, dâng lễ vật mình. |
Naghalad siya alang sa iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi sa kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on. | Người dâng một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating lake sa vaca, usa ka lakeng carnero, usa ka lakeng carnero nga nati nga may usa ka tuig ang kagulangon, alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala. | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Nathanael, ang anak nga lalake ni Zuar. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Na-tha-na-ên. con trai Xu -a. |
Sa ikatolo ka adlaw, si Eliab, ang anak nga lalake ni Helon, principe sa mga anak ni Zabulon: | Ngày thứ ba, đến quan trưởng của con cháu Sa-bu-lôn, là Ê-li-áp, con trai của Hê-lôn. |
Ang iyang halad usa ka pinggan nga salapi nga usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi sa kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaan puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái dĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog: | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Eliab, ang anak nga lalake ni Helon. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-áp, con trai Hê-lôn. |
Sa ikaupat ka adlaw, si Elisur, ang anak nga lalake ni Sedeur, principe sa mga anak ni Ruben: | Ngày thứ tư, đến quan trưởng của con cháu Ru-bên, là Ê-lít-su, con trai Sê-đêu. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo nga puno sa incienso: | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating lake sa vaca, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon, alang sa halad-nga-sinunog: | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Elisur, ang anak nga lalake ni Sedeur. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-lít-su, con trai Sê-đêu. |
Sa ikalima ka adlaw, si Selumiel, ang anak nga lalake ni Zurisaddai, principe sa mga anak ni Simeon: | Ngày thứ năm, đến quan trưởng của con cháu Si-mê-ôn, là Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating lake sa vaca, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka lake nga kanding, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Selumiel, ang anak nga lalake ni Zurisaddai. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Sê-lu-mi-ên, con trai Xu-ri-ha-đai. |
Sa ikaunom ka adlaw, si Eliasap, ang anak nga lalake ni Dehuel, principe sa mga anak ni Gad: | Ngày thứ sáu, đến quan trưởng của con cháu Gát, là Ê-li -a-sáp, con trai Đê -u-ên. |
Ang iyang halad usa ka pinggan nga salapi, nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulang-on alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka lake nga kanding, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Eliasap, ang anak nga lalake ni Dehuel. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li -a-sáp, con trai Đê -u-ên. |
Sa ikapito ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Ephraim, si Elisama, ang anak nga lalake ni Ammiud: | Ngày thứ bảy, đến quan trưởng của con cháu Ep-ra-im, là Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang a halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan sa napulo ka siclo nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lakeng kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Elisama, ang anak nga lalake ni Ammiud. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ê-li-sa-ma, con trai A-mi-hút. |
Sa ikawalo ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Manases, si Gamaliel, ang anak nga lalake ni Pedasur: | Ngày thứ tám, đến quan trưởng của con cháu Ma-na-se, là Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Gamaliel, ang anak nga lalake ni Pedasur. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Ga-ma-li-ên, con trai Phê-đát-su. |
Sa ikasiyam ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Benjamin, si Abidan, ang anak nga lalake ni Gedeoni: | Ngày thứ chín, đến quan trưởng của con cháu Bên-gia-min, là A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi, nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Abidan, ang anak nga lalake ni Gedeoni: | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-bi-đan, con trai Ghi-đeo-ni. |
Sa ikapulo ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Dan, si Ahieser, ang anak nga lalake ni Amisaddai: | Ngày thứ mười, đến quan trưởng của con cháu Đan, là A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon, alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Ahieser, ang anak nga lalake ni Amisaddai. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ê-xe, con trai A-mi-sa-đai. |
Sa ikanapulo ug usa ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Aser, si Pagiel, ang anak nga lalake ni Ocran: | Ngày thứ mười một, đến quan trưởng của con cháu A-se, là Pha-ghi-ên, con trai của Oc-ran. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan; silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on; | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mười siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo, nga puno sa incienso | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon, alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala: | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon: kini mao ang halad ni Pagiel, ang anak nga lalake ni Ocran. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của Pha-ghi-ên, con trai Oc-ran. |
Sa ikanapulo ug duha ka adlaw, ang principe sa mga anak ni Nephtali, si Ahira, ang anak nga lalake ni Enan: | Ngày thứ mười hai, đến quan trưởng của con cháu Nép-ta-li, là A-hi-ra, con trai Ê-nan. |
Ang iyang halad, usa ka pinggan nga salapi nga may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, usa ka panaksan nga salapi nga may kapitoan ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan: silang duruha puno sa fino nga harina nga sinaktan sa lana alang sa halad-nga-kalan-on: | Lễ-vật của người là một cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, một cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh, cả hai cái đều đầy bột lọc nhồi dầu, dùng về của lễ chay; |
Usa ka cuchara nga bulawan nga may napulo ka siclo, nga puno sa incienso; | một cái chén vàng nặng mười siếc-lơ, đầy thuốc thơm; |
Usa ka nating vaca nga lake, usa ka carnero nga lake, usa ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon, alang sa halad-nga-sinunog; | một con bò đực tơ, một con chiên đực, một con chiên con giáp năm, dùng về của lễ thiêu; |
Usa ka lake sa mga kanding alang sa halad-tungod-sa-sala; | một con dê đực dùng về của lễ chuộc tội; |
Ug alang sa halad sa mga halad-sa-pakigdait, duruha ka vaca, lima ka carnero nga lake, lima ka kanding nga lake, lima ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon; kini mao ang halad ni Ahira, ang anak nga lalake ni Enan. | và về của lễ thù ân, hai con bò đực, năm con chiên đực, năm con dê đực, và năm con chiên con giáp năm. Đó là lễ vật của A-hi-ra, con trai Ê-nan. |
Kini mao ang halad-sa-pagpahinungod sa halaran, sa adlaw nga gidihogan kini, sa mga principe sa Israel napulo ug duha ka pinggan nga salapi, napulo ug duha ka panaksan nga salapi, napulo ug duha ka cuchara nga bulawan; | Ay là những lễ vật của các quan trưởng dân Y-sơ-ra-ên dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, khi bàn thờ được xức dầu: Mười hai đĩa bạc, mười hai chậu bạc, mười hai chén vàng; |
Tagsa ka pinggan nga salapi may usa ka gatus ug katloan ka siclo ang gibug-aton, tagsa ka panaksan may kapitoan, ang tanan nga salapi sa mga galamiton, duruha ka libo ug upat ka gatus, ka siclo, sa siclo sa balaang puloy-anan: | mỗi cái đĩa bạc nặng một trăm ba mươi siếc-lơ, và mỗi cái chậu bạc nặng bảy chục siếc-lơ. Tổng cộng số bạc của các đĩa và chậu là hai ngàn bốn trăm siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh. |
Ang napulo ug duha ka cuchara nga bulawan, nga puno sa incienso, nga may gibug-aton nga napulo ka siclo ang tagsatagsa, sumala sa siclo sa balaang puloy-anan; ang tanang bulawan sa mga cuchara, may usa ka gatus ug kaluhaan ka siclo; | Mười hai cái chén vàng đầy thuốc thơm, mỗi cái mười siếc-lơ, theo siếc-lơ của nơi thánh; tổng cộng số vàng của chén nặng được một trăm hai mươi siếc-lơ. |
Ang tanan nga vaca alang sa halad-nga-sinunog, may napulo ug duha ka lakeng vaca, napulo ug duha ka lakeng carnero, napulo ug duha ka lakeng nati sa carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon, ug ang ilang halad-nga-kalan-on; ug napulo ug duha ka mga lake sa mga kanding nga alang sa halad-tungod-sa-sala; | Tổng cộng số bò đực về của lễ thiêu là mười hai con, với mười hai con chiên đực, mười hai con chiên con giáp năm cùng những của lễ chay cặp theo, và mười hai con dê đực dùng về của lễ chuộc tội. |
Ug ang tanan nga vaca alang sa mga halad-sa-pakigdait, kaluhaan ug upat ka lakeng vaca, kan-uman ka lakeng carnero, kan-uman ka kanding nga lake, kan-uman ka lakeng nati sa mga carnero nga may usa ka tuig ang kagulangon. Kini mao ang halad-sa-pagpahinungod alang sa halaran sa tapus na nga kini gidihogan. | Tổng cộng số bò đực về của lễ thù ân là hai mươi bốn con với sáu mươi con chiên đực, sáu mươi con dê đực, sáu mươi con chiên con giáp năm. Ay là lễ vật dâng về cuộc khánh thành bàn thờ, sau khi bàn thờ được xức dầu rồi. |
Ug sa pagsulod ni Moises sa balong-balong nga pagatiguman aron sa pagpakigsulti kaniya, unya iyang hindunggan ang Tingog nga nagsulti kaniya gikan sa ibabaw sa halaran-sa-pagpasig-uli nga diha sa ibabaw sa arca-sa-pagpamatuod gikan sa taliwala sa duruha ka mga querubin: ug siya nakigsulti kaniya. | Khi Môi-se vào hội mạc đặng hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va, thì người nghe Tiếng nói cùng mình từ trên nắp thi ân để trên hòm bảng chứng, ở giữa hai chê-ru-bin, người hầu chuyện cùng Đức Giê-hô-va vậy. |