圣经 - 双语

中文 - 越南

<<
>>

使徒行傳 7

Công Vụ Các Sứ đồ 7

使徒行傳 7:1 ^
大 祭 司 就 說 、 這 些 事 果 然 有 麼 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:1 ^
Thầy các thượng phẩm bèn hỏi Ê-tiên rằng: Có phải thật như vậy chăng?
使徒行傳 7:2 ^
司 提 反 說 、 諸 位 父 兄 請 聽 . 當 日 我 們 的 祖 宗 亞 伯 拉 罕 在 米 所 波 大 米 還 未 住 哈 蘭 的 時 候 、 榮 耀 的   神 向 他 顯 現 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:2 ^
Ê-tiên trả lời rằng: Hỡi các anh, các cha, xin nghe lời tôi! Đức Chúa Trời vinh hiển đã hiện ra cùng tổ chúng ta là Ap-ra-ham, khi người còn ở tại Mê-sô-bô-ta-mi, chưa đến ở tại Cha-ran,
使徒行傳 7:3 ^
對 他 說 、 『 你 要 離 開 本 地 和 親 族 、 往 我 所 要 指 示 你 的 地 方 去 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:3 ^
mà phán rằng: Hãy ra khỏi quê hương và bà con ngươi, mà đi đến xứ ta sẽ chỉ cho.
使徒行傳 7:4 ^
他 就 離 開 迦 勒 底 人 之 地 住 在 哈 蘭 . 他 父 親 死 了 以 後 、   神 使 他 從 那 裡 搬 到 你 們 現 在 所 住 之 地 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:4 ^
Bấy giờ người ra khỏi xứ Canh-đê, rồi đến thành Cha-ran. Từ đó, lúc cha người qua đời rồi, Đức Chúa Trời khiến người từ nơi đó qua xứ các ông hiện đương ở;
使徒行傳 7:5 ^
在 這 地 方   神 並 沒 有 給 他 產 業 、 連 立 足 之 地 也 沒 有 給 他 . 但 應 許 要 將 這 地 賜 給 他 和 他 的 後 裔 為 業 . 那 時 他 還 沒 有 兒 子 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:5 ^
Ngài chẳng ban cho người sản nghiệp gì trong xứ nầy, dầu một thẻo đất lọt bàn chơn cũng không, nhưng Ngài hứa ban xứ nầy làm kỉ vật cho người và dòng dõi người nữa, dẫu bấy giờ người chưa có con cái mặc lòng.
使徒行傳 7:6 ^
  神 說 、 他 的 後 裔 、 必 寄 居 外 邦 、 那 裡 的 人 、 要 叫 他 們 作 奴 僕 、 苦 待 他 們 四 百 年 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:6 ^
Đức Chúa Trời phán như vầy: Dòng dõi ngươi sẽ ở ngụ nơi đất khách, người ta sẽ bắt chúng nó làm tôi và hà hiếp trong bốn trăm năm.
使徒行傳 7:7 ^
  神 又 說 、 使 他 們 作 奴 僕 的 那 國 、 我 要 懲 罰 、 以 後 他 們 要 出 來 、 在 這 地 方 事 奉 我 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:7 ^
Đức Chúa Trời lại phán rằng: Nhưng ta sẽ đoán xét dân đã bắt chúng nó làm tôi, kế đó, chúng nó sẽ ra khỏi, và thờ phượng ta trong nơi nầy.
使徒行傳 7:8 ^
  神 又 賜 他 割 禮 的 約 . 於 是 亞 伯 拉 罕 生 了 以 撒 、 第 八 日 姶 他 行 了 割 禮 . 以 撒 生 雅 各 、 雅 各 生 十 二 位 先 祖 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:8 ^
Đoạn, Đức Chúa Trời ban cho người sự giao ước về phép cắt bì. Ay vậy, khi Ap-ra-ham đã sanh một con trai là Y-sác, thì làm phép cắt bì cho, trong ngày thứ tám; Y-sác làm phép cắt bì cho Gia-cốp, và Gia-cốp làm phép ấy cho mười hai tổ phụ.
使徒行傳 7:9 ^
先 祖 嫉 妒 約 瑟 、 把 他 賣 到 埃 及 去 .   神 卻 與 他 同 在 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:9 ^
Mười hai tổ phụ ghen ghét Giô-sép, nên bán qua xứ Ê-díp-tô; nhưng Đức Chúa Trời ở cùng người.
使徒行傳 7:10 ^
救 他 脫 離 一 切 苦 難 、 又 使 他 在 埃 及 王 法 老 面 前 、 得 恩 典 有 智 慧 . 法 老 就 派 他 作 埃 及 國 的 宰 相 兼 管 全 家 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:10 ^
Ngài giải cứu người khỏi cảnh khó khăn, và cho đầy ơn và trí trước mặt Pha-ra-ôn, vua Ê-díp-tô, vua ấy lập người làm tể tướng cai quản xứ Ê-díp-tô và cả nhà vua nữa.
使徒行傳 7:11 ^
後 來 埃 及 和 迦 南 全 地 遭 遇 饑 荒 、 大 受 艱 難 、 我 們 的 祖 宗 、 就 絕 了 糧 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:11 ^
Bấy giờ, xảy có cơn đói kém trong cả xứ Ê-díp-tô và xứ Ca-na-an; sự túng ngặt lớn lắm, tổ phụ chúng ta chẳng tìm được đồ ăn.
使徒行傳 7:12 ^
雅 各 聽 見 在 埃 及 有 糧 、 就 打 發 我 們 的 祖 宗 、 初 次 往 那 裡 去 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:12 ^
Gia-cốp nghe bên Ê-díp-tô có lúa mì, thì sai tổ phụ ta qua đó lần thứ nhứt.
使徒行傳 7:13 ^
第 二 次 約 瑟 與 弟 兄 們 相 認 、 他 的 親 族 也 被 法 老 知 道 了 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:13 ^
Đến lần thứ hai, anh em Giô-sép nhận biết người, và Pha-ra-ôn mới biết dòng họ người.
使徒行傳 7:14 ^
約 瑟 就 打 發 弟 兄 請 父 親 雅 各 、 和 全 家 七 十 五 個 人 都 來 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:14 ^
Giô-sép bèn sai rước Gia-cốp là cha mình và cả nhà, cộng là bảy mươi lăm người.
使徒行傳 7:15 ^
於 是 雅 各 下 了 埃 及 、 後 來 他 和 我 們 的 祖 宗 都 死 在 那 裡 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:15 ^
Vậy, Gia-cốp xuống xứ Ê-díp-tô, rồi chết tại đó, và tổ phụ chúng ta cũng vậy;
使徒行傳 7:16 ^
又 被 帶 到 示 劍 、 葬 於 亞 伯 拉 罕 在 示 劍 用 銀 子 從 哈 抹 子 孫 買 來 的 墳 墓 裡 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:16 ^
sau được đem về Si-chem, chôn nơi mộ mà Ap-ra-ham đã lấy bạc mua của con cháu Hê-mô quê ở Si-chem.
使徒行傳 7:17 ^
及 至   神 應 許 亞 伯 拉 罕 的 日 期 將 到 、 以 色 列 民 在 埃 及 興 盛 眾 多 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:17 ^
Nhưng, gần đến kỳ phải ứng nghiệm lời hứa Đức Chúa Trời đã thề với Ap-ra-ham, đến cư sanh sản và thêm nhiều lên trong xứ Ê-díp-tô,
使徒行傳 7:18 ^
直 到 有 不 曉 得 約 瑟 的 新 王 興 起 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:18 ^
cho đến khi trong xứ đó có một vua khác dấy lên, chẳng nhìn biết Giô-sép.
使徒行傳 7:19 ^
他 用 詭 計 待 我 們 的 宗 族 、 苦 害 我 們 的 祖 宗 、 叫 他 們 丟 棄 嬰 孩 、 使 嬰 孩 不 能 存 活 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:19 ^
Vua nầy dùng mưu hại dòng giống và hà hiếp tổ phụ chúng ta, ép phải bỏ con mới sanh, hầu cho sống chẳng được.
使徒行傳 7:20 ^
那 時 、 摩 西 生 下 來 、 俊 美 非 凡 、 在 他 父 親 家 裡 撫 養 了 三 個 月 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:20 ^
Trong lúc đó, Môi-se sanh ra; người xinh tốt khác thường, được nuôi trong ba tháng tại nhà cha mình.
使徒行傳 7:21 ^
他 被 丟 棄 的 時 候 、 法 老 的 女 兒 拾 了 去 、 養 為 自 己 的 兒 子 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:21 ^
Khi người bị bỏ, thì con gái Pha-ra-ôn vớt lấy, nuôi làm con mình.
使徒行傳 7:22 ^
摩 西 學 了 埃 及 人 一 切 的 學 問 、 說 話 行 事 、 都 有 才 能 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:22 ^
Môi-se được học cả sự khôn ngoan của người Ê-díp-tô; lời nói và việc làm đều có tài năng.
使徒行傳 7:23 ^
他 將 到 四 十 歲 、 心 中 起 意 、 去 看 望 他 的 弟 兄 以 色 列 人 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:23 ^
Nhưng lúc người được đầy bốn mươi tuổi rồi, trong lòng nhớ đến, muốn đi thăm anh em mình là con cái Y-sơ-ra-ên.
使徒行傳 7:24 ^
到 了 那 裡 、 見 他 們 一 個 人 受 冤 屈 、 就 護 庇 他 、 為 那 受 欺 壓 的 人 報 仇 、 打 死 了 那 埃 及 人 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:24 ^
Môi-se thấy có người hà hiếp một người trong đám họ, nên binh vực kẻ bị hà hiếp và đánh người Ê-díp-tô để báo thù cho.
使徒行傳 7:25 ^
他 以 為 弟 兄 必 明 白   神 是 藉 他 的 手 搭 救 他 們 . 他 們 卻 不 明 白 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:25 ^
Người ngờ anh em mình chắc hiểu rằng Đức Chúa Trời dùng tay mình giải cứu họ; nhưng họ chẳng hiểu.
使徒行傳 7:26 ^
第 二 天 、 遇 見 兩 個 以 色 列 人 爭 鬥 、 就 勸 他 們 和 睦 、 說 、 你 們 二 位 是 弟 兄 、 為 甚 麼 彼 此 欺 負 呢 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:26 ^
Đến ngày sau, chúng đang đánh lộn với nhau, thì người đến gần mà giải hòa, rằng: Hỡi các ngươi, đã là anh em, sao lại làm hại nhau vậy?
使徒行傳 7:27 ^
那 欺 負 鄰 舍 的 、 把 他 推 開 說 、 『 誰 立 你 作 我 們 的 首 領 、 和 審 判 官 呢 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:27 ^
Kẻ đang ức hiếp người lân cận mình xô Môi se ra, mà rằng: Ai đã lập ngươi lên làm quan cai trị và quan xử đoán chúng ta?
使徒行傳 7:28 ^
難 道 你 要 殺 我 、 像 昨 天 殺 那 埃 及 人 麼 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:28 ^
Há ngươi muốn giết ta như hôm qua đã giết người Ê-díp-tô sao?
使徒行傳 7:29 ^
摩 西 聽 見 這 話 就 逃 走 了 、 寄 居 於 米 甸 . 在 那 裡 生 了 兩 個 兒 子 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:29 ^
Môi-se vừa nghe lời đó thì trốn đi ở trong xứ Ma-đi-an, nơi đó người sanh được hai con trai.
使徒行傳 7:30 ^
過 了 四 十 年 、 在 西 乃 山 的 曠 野 、 有 一 位 天 使 、 從 荊 棘 火 焰 中 、 向 摩 西 顯 現 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:30 ^
Cách bốn mươi năm, một thiên sứ hiện ra cùng người, tại đồng vắng núi Si-na -i, trong ngọn lửa nơi bụi gai đương cháy.
使徒行傳 7:31 ^
摩 西 見 了 那 異 象 、 便 覺 希 奇 . 正 進 前 觀 看 的 時 候 、 有 主 的 聲 音 說 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:31 ^
Môi-se thấy vậy, lấy làm lạ về sự hiện ra đó, đang áp lại để xem cho gần hơn, thì nghe tiếng Chúa phán rằng:
使徒行傳 7:32 ^
『 我 是 你 列 祖 的   神 、 就 是 亞 伯 拉 罕 的   神 、 以 撒 的   神 、 雅 各 的   神 。 』 摩 西 戰 戰 兢 兢 、 不 敢 觀 看 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:32 ^
Ta là Đức Chúa Trời của tổ phụ ngươi, Đức Chúa Trời của Ap-ra-ham, của Y-sác và của Gia-cốp. Môi-se run sợ, chẳng dám nhìn xem.
使徒行傳 7:33 ^
主 對 他 說 、 『 把 你 腳 上 的 鞋 脫 下 來 . 因 為 你 所 站 之 地 是 聖 地 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:33 ^
Chúa bèn phán rằng: Hãy cổi giày ở chơn ngươi ra; vì chỗ mà ngươi đứng đó là một nơi đất thánh.
使徒行傳 7:34 ^
我 的 百 姓 在 埃 及 所 受 的 困 苦 、 我 實 在 看 見 了 . 他 們 悲 歎 的 聲 音 、 我 也 聽 見 了 . 我 下 來 要 救 他 們 、 你 來 、 我 要 差 你 往 埃 及 去 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:34 ^
Ta đã đoái xem và thấy cảnh khó khăn của dân ta trong xứ Ê-díp-tô, ta đã nghe tiếng than thở của chúng nó, và xuống đặng giải cứu. Bây giờ hãy đến, đặng ta sai ngươi qua xứ Ê-díp-tô.
使徒行傳 7:35 ^
這 摩 西 、 就 是 百 姓 棄 絕 說 、 誰 立 你 作 我 們 的 首 領 、 和 審 判 官 的 .   神 卻 藉 那 在 荊 棘 中 顯 現 之 使 者 的 手 、 差 派 他 作 首 領 、 作 救 贖 的 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:35 ^
Môi-se nầy là người họ đã bỏ ra, và rằng: Ai đã lập ngươi lên làm quan cai trị và quan đoán xét chúng ta? Ay là người mà Đức Chúa Trời đã sai làm quan cai trị và đấng giải cứu cậy tay một thiên sứ đã hiện ra với người trong bụi gai.
使徒行傳 7:36 ^
這 人 領 百 姓 出 來 、 在 埃 及 、 在 紅 海 、 在 曠 野 、 四 十 年 間 行 了 奇 事 神 蹟 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:36 ^
Ay là người đã đem họ ra khỏi, làm những dấu kỳ phép lạ trong xứ Ê-díp-tô, trên Biển-đỏ, và nơi đồng vắng trong bốn mươi năm.
使徒行傳 7:37 ^
那 曾 對 以 色 列 人 說 、 『   神 要 從 你 們 弟 兄 中 間 、 給 你 們 興 起 一 位 先 知 像 我 的 、 』 就 是 這 位 摩 西 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:37 ^
Ay là Môi-se nầy đã nói cùng con cái Y-sơ-ra-ên rằng: Đức Chúa Trời sẽ dấy lên trong hàng anh em các ngươi một đấng tiên tri giống như ta.
使徒行傳 7:38 ^
這 人 曾 在 曠 野 會 中 、 和 西 乃 山 上 與 那 對 他 說 話 的 天 使 同 在 、 又 與 我 們 的 祖 宗 同 在 、 並 且 領 受 活 潑 的 聖 言 傳 給 我 們 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:38 ^
Ay là người, trong dân hội tại nơi đồng vắng, đã ở với thiên sứ, là đấng phán cùng người trên núi Si-na -i, và với tổ phụ chúng ta, người lại nhận lấy những lời sự ống đặng trao lại cho các ngươi.
使徒行傳 7:39 ^
我 們 的 祖 宗 不 肯 聽 從 、 反 棄 絕 他 、 心 裡 歸 向 埃 及 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:39 ^
Ay là người là tổ phụ chúng ta không chịu vâng lời, đã bỏ người đặng nghiêng lòng về xứ Ê-díp-tô,
使徒行傳 7:40 ^
對 亞 倫 說 、 『 你 且 為 我 們 造 些 神 像 、 在 我 們 前 面 引 路 . 因 為 領 我 們 出 埃 及 地 的 那 個 摩 西 、 我 們 不 知 道 他 遭 了 甚 麼 事 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:40 ^
và nói với A-rôn rằng: Hãy làm các thần đi trước chúng ta; vì về phần Môi-se nầy, là người đã dẫn chúng ta ra khỏi xứ Ê-díp-tô, chẳng biết có điều chi xảy đến cho người rồi.
使徒行傳 7:41 ^
那 時 、 他 們 造 了 一 個 牛 犢 、 又 拿 祭 物 獻 給 那 像 、 歡 喜 自 己 手 中 的 工 作 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:41 ^
Trong những ngày đó, họ đúc một tượng bò con, dâng tế lễ cho tượng và vui mừng về việc tay mình làm nên.
使徒行傳 7:42 ^
  神 就 轉 臉 不 顧 、 任 憑 他 們 事 奉 天 上 的 日 月 星 辰 、 正 如 先 知 書 上 所 寫 的 說 、 『 以 色 列 家 阿 、 你 們 四 十 年 間 在 曠 野 、 豈 是 將 犧 牲 和 祭 物 獻 給 我 麼 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:42 ^
Đức Chúa Trời bèn lìa bỏ họ, phú họ thờ lạy cơ binh trên trời, như có chép trong sách các đấng tiên tri rằng: Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, vậy có phải các ngươi từng dâng con sinh và của lễ cho ta, Trong bốn mươi năm ở nơi đồng vắng,
使徒行傳 7:43 ^
你 們 抬 著 摩 洛 的 帳 幕 、 和 理 番 神 的 星 . 就 是 你 們 所 造 為 要 敬 拜 的 像 . 因 此 、 我 要 把 你 們 遷 到 巴 比 倫 外 去 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:43 ^
Khi các ngươi khiêng nhà trại của Mo-lóc Và ngôi sao của thần Pom-phan, Tức là những hình tượng mà các ngươi làm ra để thờ lạy chăng? Ta cũng sẽ đày các ngươi qua bên kia Ba-by-lôn.
使徒行傳 7:44 ^
我 們 的 祖 宗 在 曠 野 、 有 法 櫃 的 帳 幕 、 是   神 吩 咐 摩 西 叫 他 照 所 看 見 的 樣 式 作 的 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:44 ^
Đền tạm chứng cớ vốn ở giữa tổ phụ chúng ta trong đồng vắng, như Chúa đã truyền lịnh cho Môi-se phải là y theo kiểu mẫu người đã thấy.
使徒行傳 7:45 ^
這 帳 幕 、 我 們 的 祖 宗 相 繼 承 受 、 當   神 在 他 們 面 前 趕 出 外 邦 人 去 的 時 候 、 他 們 同 約 書 亞 把 帳 幕 搬 進 承 受 為 業 之 地 、 直 存 到 大 衛 的 日 子 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:45 ^
Tổ phụ chúng ta đã nhận lấy đền tạm ấy, rồi đồng đi với Giô-suê đem vào xứ họ đã chiếm lấy của các dân mà Đức Chúa Trời đã đuổi khỏi trước mặt họ; đền tạm cứ ở đó cho đến đời vua Đa-vít,
使徒行傳 7:46 ^
大 衛 在   神 面 前 蒙 恩 、 祈 求 為 雅 各 的   神 豫 備 居 所 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:46 ^
là người được ơn trước mặt Đức Chúa Trời, và xin ban một chỗ ở cho Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
使徒行傳 7:47 ^
卻 是 所 羅 門 為   神 造 成 殿 宇 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:47 ^
Kế đó, vua Sa-lô-môn cất cho Chúa một cái nhà.
使徒行傳 7:48 ^
其 實 至 高 者 並 不 住 人 手 所 造 的 . 就 如 先 知 所 言 、
Công Vụ Các Sứ đồ 7:48 ^
Nhưng Đấng Rất Cao chẳng ở trong nhà bởi tay người ta làm ra, như đấng tiên tri đã nói:
使徒行傳 7:49 ^
『 主 說 、 天 是 我 的 座 位 、 地 是 我 的 腳 凳 . 你 們 要 為 我 造 何 等 的 殿 宇 、 那 裡 是 我 安 息 的 地 方 呢 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:49 ^
Chúa phán: Trời là ngai ta, Đất là bệ chơn ta. Nào có nhà nào các ngươi cất cho ta, Có nơi nào cho ta yên nghỉ chăng?
使徒行傳 7:50 ^
這 一 切 不 都 是 我 手 所 造 的 麼 。 』
Công Vụ Các Sứ đồ 7:50 ^
Há chẳng phải tay ta đã dựng nên mọi vật nầy chăng?
使徒行傳 7:51 ^
你 們 這 硬 著 頸 項 、 心 與 耳 未 受 割 禮 的 人 、 常 時 抗 拒 聖 靈 . 你 們 的 祖 宗 怎 樣 、 你 們 也 怎 樣 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:51 ^
Hỡi những người cứng cổ, lòng và tai chẳng cắt bì kia! Các ngươi cứ nghịch với Đức Thánh Linh hoài; tổ-phụ các ngươi thế nào, thì các ngươi cũng thế ấy!
使徒行傳 7:52 ^
那 一 個 先 知 、 不 是 你 們 祖 宗 逼 迫 呢 . 他 們 也 把 豫 先 傳 說 那 義 者 要 來 的 人 殺 了 . 如 今 你 們 又 把 那 義 者 賣 了 、 殺 了 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:52 ^
Há có đấng tiên tri nào mà tổ phụ các ngươi chẳng bắt bớ ư? Họ cũng đã giết những người nói tiên tri về sự đến của Đấng Công bình; và hiện bây giờ chính các ngươi lại đã nộp và giết Đấng đó;
使徒行傳 7:53 ^
你 們 受 了 天 使 所 傳 的 律 法 、 竟 不 遵 守
Công Vụ Các Sứ đồ 7:53 ^
các ngươi đã nhận luật pháp truyền bởi các thiên sứ, nhưng không giữ lấy!
使徒行傳 7:54 ^
眾 人 聽 見 這 話 、 就 極 其 惱 怒 、 向 司 提 反 咬 牙 切 齒 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:54 ^
Chúng nghe những lời đó, thì giận trong lòng, và nghiến răng với Ê-tiên.
使徒行傳 7:55 ^
但 司 提 反 被 聖 靈 充 滿 、 定 睛 望 天 、 看 見   神 的 榮 耀 、 又 看 見 耶 穌 站 在   神 的 右 邊 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:55 ^
Nhưng người, được đầy dẫy Đức Thánh Linh, mắt ngó chăm lên trời, thấy sự vinh hiển của Đức Chúa Trời, và Đức Chúa Jêsus đứng bên hữu Đức Chúa Trời;
使徒行傳 7:56 ^
就 說 、 我 看 見 天 開 了 、 人 子 站 在   神 的 右 邊 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:56 ^
thì người nói rằng: Kìa, ta thấy các từng trời mở ra, và Con người đứng bên hữu Đức Chúa Trời.
使徒行傳 7:57 ^
眾 人 大 聲 喊 叫 、 摀 著 耳 朵 、 齊 心 擁 上 前 去 .
Công Vụ Các Sứ đồ 7:57 ^
Bấy giờ, chúng kêu lớn tiếng lên, bịt lỗ tai lại, cùng nhau chạy a lại,
使徒行傳 7:58 ^
把 他 推 到 城 外 、 用 石 頭 打 他 . 作 見 證 的 人 、 把 衣 裳 放 在 一 個 少 年 人 名 叫 掃 羅 的 腳 前 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:58 ^
kéo người ra ngoài thành, rồi ném đá người. Các kẻ làm chứng lấy áo xống mình để nơi chơn một người trẻ tuổi kia tên là Sau-lơ.
使徒行傳 7:59 ^
他 們 正 用 石 頭 打 的 時 候 、 司 提 反 呼 籲 主 說 、 求 主 耶 穌 接 收 我 的 靈 魂 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:59 ^
Chúng đang ném đá, thì Ê-tiên cầu nguyện rằng: Lạy Đức Chúa Jêsus, xin tiếp lấy linh hồn tôi.
使徒行傳 7:60 ^
又 跪 下 大 聲 喊 著 說 、 主 阿 、 不 要 將 這 罪 歸 於 他 們 。 說 了 這 話 、 就 睡 了 . 掃 羅 也 喜 悅 他 被 害 。
Công Vụ Các Sứ đồ 7:60 ^
Đoạn, người quì xuống, kêu lớn tiếng rằng: Lạy Chúa, xin đừng đổ tội nầy cho họ! Người vừa nói lời đó rồi thì ngủ.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
书籍



Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
圣经 - 双语 | 中文 - 越南 | 使徒行傳 7 - Công Vụ Các Sứ đồ 7