圣经 - 双语

中文 - 越南

<<
>>

創世記 24

Sáng Thế 24

創世記 24:1 ^
亞 伯 拉 罕 年 紀 老 邁 、 向 來 在 一 切 事 上 、 耶 和 華 都 賜 福 給 他 。
Sáng Thế 24:1 ^
Vả, Ap-ra-ham đã già, tuổi đã cao; trong mọi việc Đức Giê-hô-va đã ban phước cho người.
創世記 24:2 ^
亞 伯 拉 罕 對 管 理 他 全 業 最 老 的 僕 人 說 、 請 你 把 手 放 在 我 大 腿 底 下 。
Sáng Thế 24:2 ^
Ap-ra-ham nói cũng người đầy tớ ở lâu hơn hết trong nhà mình, có quyền quản trị các gia tài, mà rằng: Xin hãy đặt tay lên đùi ta,
創世記 24:3 ^
我 要 叫 你 指 著 耶 和 華 天 地 的 主 起 誓 、 不 要 為 我 兒 子 娶 這 迦 南 地 中 的 女 子 為 妻 。
Sáng Thế 24:3 ^
và ta sẽ biểu ngươi chỉ Đức Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của trời và đất, mà thề rằng: ngươi không cưới một cô nào trong bọn con gái của dân Ca-na-an, tức giữa dân ấy ta trú ngụ, làm vợ cho con trai ta.
創世記 24:4 ^
你 要 往 我 本 地 本 族 去 、 為 我 的 兒 子 以 撒 娶 一 個 妻 子 。
Sáng Thế 24:4 ^
Nhưng hãy đi về quê hương ta, trong vòng bà con ta, cưới một người vợ cho Y-sác, con trai ta.
創世記 24:5 ^
僕 人 對 他 說 、 倘 若 女 子 不 肯 跟 我 到 這 地 方 來 、 我 必 須 將 你 的 兒 子 帶 回 你 原 出 之 地 麼 。
Sáng Thế 24:5 ^
Người đầy tớ thưa rằng: Có lẽ người con gái không khứng theo tôi về xứ nầy; vậy, có phải tôi dẫn con trai ông đến xứ mà ông đã ra đi khỏi chăng?
創世記 24:6 ^
亞 伯 拉 罕 對 他 說 、 你 要 謹 慎 、 不 要 帶 我 的 兒 子 回 那 裡 去 .
Sáng Thế 24:6 ^
Ap-ra-ham nói rằng: Hãy cẩn thận, đừng dẫn con ta về xứ đó!
創世記 24:7 ^
耶 和 華 天 上 的 主 、 曾 帶 領 我 離 開 父 家 和 本 族 的 地 、 對 我 說 話 向 我 起 誓 、 說 、 我 要 將 這 地 賜 給 你 的 後 裔 . 他 必 差 遣 使 者 在 你 面 前 、 你 就 可 以 從 那 裡 為 我 兒 子 娶 一 個 妻 子 。
Sáng Thế 24:7 ^
Giê-hô-va Đức Chúa Trời trên trời, là Đấng đã đem ta ra khỏi nhà cha ta và xứ sở ta, có phán và thề rằng: Ta sẽ cho dòng dõi ngươi xứ nầy! Chánh Ngài sẽ sai thiên sứ đi trước ngươi, và nơi đó ngươi hãy cưới một vợ cho con trai ta.
創世記 24:8 ^
倘 若 女 子 不 肯 跟 你 來 、 我 使 你 起 的 誓 就 與 你 無 干 了 、 只 是 不 可 帶 我 的 兒 子 回 那 裡 去 。
Sáng Thế 24:8 ^
Nếu người con gái không khứng theo, thì ngươi sẽ khỏi mắc lời của ta biểu ngươi thề; mà dẫu thế nào đi nữa, chớ đem con ta về chốn đó.
創世記 24:9 ^
僕 人 就 把 手 放 在 他 主 人 亞 伯 拉 罕 的 大 腿 底 下 、 為 這 事 向 他 起 誓 。
Sáng Thế 24:9 ^
Đoạn, người đầy tớ để tay lên đùi Ap-ra-ham chủ mình, và thề sẽ làm theo như lời người đã dặn biểu.
創世記 24:10 ^
那 僕 人 從 他 主 人 的 駱 駝 裡 取 了 十 匹 駱 駝 、 並 帶 些 他 主 人 各 樣 的 財 物 、 起 身 往 米 所 波 大 米 去 、 到 了 拿 鶴 的 城 。
Sáng Thế 24:10 ^
Đoạn, người đầy tớ bắt mười con lạc đà trong bầy của chủ mình, đem theo đủ các tài vật của chủ đã giao, rồi đứng dậy đi qua xứ Mê-sô-bô-ta-mi, đến thành của Na-cô.
創世記 24:11 ^
天 將 晚 、 眾 女 子 出 來 打 水 的 時 候 、 他 便 叫 駱 駝 跪 在 城 外 的 水 井 那 裡 。
Sáng Thế 24:11 ^
Người cho lạc đà nằm quì gối xuống nghỉ ở ngoài thành, gần bên một giếng kia, vào buổi chiều, đến giờ của những con gái ra đi xách nước.
創世記 24:12 ^
他 說 、 耶 和 華 我 主 人 亞 伯 拉 罕 的   神 阿 、 求 你 施 恩 給 我 主 人 亞 伯 拉 罕 、 使 我 今 日 遇 見 好 機 會 。
Sáng Thế 24:12 ^
Người nói rằng: Hỡi Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của chủ Ap-ra-ham tôi ơi! xin ngày nay cho tôi gặp điều mà tôi tìm kiếm, và hãy làm ơn cho chủ Ap-ra-ham tôi!
創世記 24:13 ^
我 現 今 站 在 井 旁 、 城 內 居 民 的 女 子 們 正 出 來 打 水 。
Sáng Thế 24:13 ^
Nầy, tôi đứng gần bên giếng nầy, các con gái của dân trong thành sẽ ra đi xách nước,
創世記 24:14 ^
我 向 那 一 個 女 子 說 、 請 你 拿 下 水 瓶 來 、 給 我 水 喝 。 他 若 說 、 請 喝 、 我 也 給 你 的 駱 駝 喝 、 願 那 女 子 就 作 你 所 豫 定 給 你 僕 人 以 撒 的 妻 、 這 樣 、 我 便 知 道 你 施 恩 給 我 主 人 了 。
Sáng Thế 24:14 ^
xin cho người gái trẻ nào mà tôi nói như vầy: "Xin nàng hãy nghiêng bình, cho tôi uống nhờ hớp nước," mà nàng trả lời rằng: "Hãy uống đi, rồi tôi sẽ cho các lạc đà ngươi uống nữa," là chánh người mà Chúa đã định cho Y-sác, kẻ tôi tớ người; và nhờ đó tôi sẽ biết rằng Chúa đã làm ơn cho chủ tôi vậy.
創世記 24:15 ^
話 還 沒 有 說 完 、 不 料 、 利 百 加 肩 頭 上 扛 著 水 瓶 出 來 、 利 百 加 是 彼 土 利 所 生 的 、 彼 土 利 是 亞 伯 拉 罕 兄 弟 拿 鶴 妻 子 密 迦 的 兒 子 。
Sáng Thế 24:15 ^
Người đầy tớ chưa dứt lời, nầy, nàng Rê-be-ca vác bình trên vai đi ra. Nàng là con gái của Bê-tu-ên, Bê-tu-ên là con trai của Minh-ca, vợ Na-cô, em trai của Ap-ra-ham.
創世記 24:16 ^
那 女 子 容 貌 極 其 俊 美 、 還 是 處 女 、 也 未 曾 有 人 親 近 他 、 他 下 到 井 旁 打 滿 了 瓶 、 又 上 來 .
Sáng Thế 24:16 ^
Người gái trẻ đó thật rất đẹp, còn đồng trinh, chưa gả cho ai. Nàng xuống giếng nhận đầy bình nước, rồi trở lên.
創世記 24:17 ^
僕 人 跑 上 前 去 迎 著 他 說 、 求 你 將 瓶 裡 的 水 給 我 一 點 喝 。
Sáng Thế 24:17 ^
Đầy tớ bèn chạy lại trước mặt nàng và nói rằng: Xin hãy cho tôi uống một hớp nước trong bình.
創世記 24:18 ^
女 子 說 、 我 主 請 喝 . 就 急 忙 拿 下 瓶 來 、 托 在 手 上 給 他 喝 。
Sáng Thế 24:18 ^
Nàng đáp rằng: Thưa chúa, hãy uống đi; rồi nàng lật đật đỡ bình xuống tay và cho người uống.
創世記 24:19 ^
女 子 給 他 喝 了 、 就 說 、 我 再 為 你 的 駱 駝 打 水 、 叫 駱 駝 也 喝 足 。
Sáng Thế 24:19 ^
Khi đỡ cho người uống xong rồi, nàng lại tiếp rằng: Tôi cũng sẽ xách cho mấy con lạc đà chúa uống nữa, chừng nào uống đã thì thôi.
創世記 24:20 ^
他 就 急 忙 把 瓶 裡 的 水 倒 在 槽 裡 、 又 跑 到 井 旁 打 水 、 就 為 所 有 的 駱 駝 打 上 水 來 。
Sáng Thế 24:20 ^
Nàng lật đật đổ nước bình ra máng, chạy xuống giếng xách nước thêm nữa cho hết thảy các con lạc đà uống.
創世記 24:21 ^
那 人 定 睛 看 他 、 一 句 話 也 不 說 、 要 曉 得 耶 和 華 賜 他 通 達 的 道 路 沒 有 。
Sáng Thế 24:21 ^
Còn người ngồi làm thinh mà nhìn nàng, để cho biết Đức Giê-hô-va làm thành công việc mình đi đây hay chăng.
創世記 24:22 ^
駱 駝 喝 足 了 、 那 人 就 拿 一 個 金 環 、 重 半 舍 客 勒 、 兩 個 金 鐲 、 重 十 舍 客 勒 、 給 了 那 女 子 、
Sáng Thế 24:22 ^
Khi lạc đà vừa thôi uống, người đầy tớ bèn lấy một khoanh vàng nặng được nửa siếc-lơ và đôi xuyến nặng được mười siếc-lơ,
創世記 24:23 ^
說 、 請 告 訴 我 、 你 是 誰 的 女 兒 、 你 父 親 家 裡 有 我 們 住 宿 的 地 方 沒 有 。
Sáng Thế 24:23 ^
mà nói rằng: Nàng là con ai? xin nói cho tôi biết. Trong nhà cha nàng có chỗ nào cho tôi ở nghỉ ban đêm chăng?
創世記 24:24 ^
女 子 說 、 我 是 密 迦 與 拿 鶴 之 子 彼 土 利 的 女 兒 .
Sáng Thế 24:24 ^
Nàng đáp rằng: Tôi là con gái của Bê-tu-ên, cháu nội của Minh-ca và Na-cô.
創世記 24:25 ^
又 說 、 我 們 家 裡 足 有 糧 草 、 也 有 住 宿 的 地 方 。
Sáng Thế 24:25 ^
Rồi lại nói: Nhà chúng tôi có nhiều rơm và cỏ, và cũng có chỗ để cho ở nghỉ nữa.
創世記 24:26 ^
那 人 就 低 頭 向 耶 和 華 下 拜 、
Sáng Thế 24:26 ^
Người bèn cúi đầu và sấp mình xuống trước mặt Đức Giê-hô-va,
創世記 24:27 ^
說 、 耶 和 華 我 主 人 亞 伯 拉 罕 的   神 是 應 當 稱 頌 的 、 因 他 不 斷 的 以 慈 愛 誠 實 待 我 主 人 . 至 於 我 、 耶 和 華 在 路 上 引 領 我 、 直 走 到 我 主 人 的 兄 弟 家 裡 。
Sáng Thế 24:27 ^
mà nói rằng: Đáng ngợi khen thay Giê-hô-va, là Đức Chúa Trời của chủ Ap-ra-ham tôi! Ngài chẳng ngớt thương xót và thành thực đối cùng chủ tôi! Khi đương đi, Đức Giê-hô-va dẫn dắt tôi đến nhà anh em của chủ tôi vậy.
創世記 24:28 ^
女 子 跑 回 去 、 照 著 這 些 話 告 訴 他 母 親 和 他 家 裡 的 人 。
Sáng Thế 24:28 ^
Người gái trẻ đó chạy về, thuật chuyện nầy lại cho nội nhà mẹ mình.
創世記 24:29 ^
利 百 加 有 一 個 哥 哥 、 名 叫 拉 班 、 看 見 金 環 、 又 看 見 金 鐲 在 他 妹 子 的 手 上 、 並 聽 見 他 妹 子 利 百 加 的 話 、 說 、 那 人 對 我 如 此 如 此 說 、 拉 班 就 跑 出 來 往 井 旁 去 、 到 那 人 跟 前 、 見 他 仍 站 在 駱 駝 旁 邊 的 井 旁 那 裡 .
Sáng Thế 24:29 ^
Vả, nàng Rê-be-ca có một anh, tên là La-ban. La-ban chạy đến người đầy tớ đó ở gần bên giếng.
創世記 24:30 ^
見 上 節
Sáng Thế 24:30 ^
Vừa thấy khoanh vàng và đôi xuyến nơi tay em gái mình, và đã nghe chuyện Rê-be-ca thuật lại rằng: Người nầy nói vậy! thì đi đến người, đương đứng gần bên mấy con lạc đà, ở nơi giếng nước,
創世記 24:31 ^
便 對 他 說 、 你 這 蒙 耶 和 華 賜 福 的 、 請 進 來 、 為 甚 麼 站 在 外 邊 、 我 已 經 收 拾 了 房 屋 、 也 為 駱 駝 豫 備 了 地 方 。
Sáng Thế 24:31 ^
mà thưa rằng: Hởi người đã được Đức Giê-hô-va ban phước! Xin mời vào. Sao đứng ngoài nầy vậy? Tôi đã sửa soạn nhà và dọn-dẹp một nơi cho mấy con lạc đà rồi.
創世記 24:32 ^
那 人 就 進 了 拉 班 的 家 . 拉 班 卸 了 駱 駝 、 用 草 料 餧 上 、 拿 水 給 那 人 和 跟 隨 的 人 洗 腳 。
Sáng Thế 24:32 ^
Người đầy tớ bèn vào nhà; La-ban cổi yên cho lạc đà, đem cỏ cùng rơm cho các thú đó; rồi lấy nước đặng rửa chơn cho người đầy tớ và mấy kẻ đi theo.
創世記 24:33 ^
把 飯 擺 在 他 面 前 、 叫 他 喫 、 他 卻 說 、 我 不 喫 、 等 我 說 明 白 我 的 事 情 再 喫 、 拉 班 說 、 請 說 。
Sáng Thế 24:33 ^
Đoạn, người nhà bày bữa và mời ăn; nhưng người đầy tớ nói: Không, tôi không ăn đâu, nếu chưa nói được những điều tôi cần phải nói. La-ban đáp rằng: Hãy nói đi!
創世記 24:34 ^
他 說 、 我 是 亞 伯 拉 罕 的 僕 人 。
Sáng Thế 24:34 ^
Người bèn nói rằng: Tôi là đầy tớ của Ap-ra-ham.
創世記 24:35 ^
耶 和 華 大 大 地 賜 福 給 我 主 人 、 使 他 昌 大 . 又 賜 給 他 羊 群 、 牛 群 、 金 銀 、 僕 婢 、 駱 駝 、 和 驢 。
Sáng Thế 24:35 ^
Đức Giê-hô-va đã ban phước cho chủ tôi bội phần, trở nên thạnh vượng; Ngài cho chủ tôi chiên, bò, bạc, vàng, tôi trai tớ gái, lạc đà và lừa.
創世記 24:36 ^
我 主 人 的 妻 子 撒 拉 年 老 的 時 候 、 給 我 主 人 生 了 一 個 兒 子 . 我 主 人 也 將 一 切 所 有 的 都 給 了 這 個 兒 子 。
Sáng Thế 24:36 ^
Vả, Sa-ra, vợ chủ tôi, trở về già, có sanh một con trai cho người; người đã giao gia tài mình lại hết cho con trai đó.
創世記 24:37 ^
我 主 人 叫 我 起 誓 說 、 你 不 要 為 我 兒 子 娶 迦 南 地 的 女 子 為 妻 .
Sáng Thế 24:37 ^
Chủ tôi lại có bắt tôi thề rằng: Ngươi chớ cưới cho con trai ta một người vợ nào trong bọn con gái của dân Ca-na-an, là xứ ta đương trú ngụ;
創世記 24:38 ^
你 要 往 我 父 家 、 我 本 族 那 裡 去 、 為 我 的 兒 子 娶 一 個 妻 子 。
Sáng Thế 24:38 ^
nhưng hãy về nhà cha ta, trong vòng bà con ta, mà cưới cho nó một người vợ tại đó.
創世記 24:39 ^
我 對 我 主 人 說 、 恐 怕 女 子 不 肯 跟 我 來 。
Sáng Thế 24:39 ^
Tôi nói cùng chủ tôi rằng: Có lẽ người con gái không khứng theo tôi về.
創世記 24:40 ^
他 就 說 、 我 所 事 奉 的 耶 和 華 必 要 差 遣 他 的 使 者 與 你 同 去 、 叫 你 的 道 路 通 達 . 你 就 得 以 在 我 父 家 、 我 本 族 那 裡 、 給 我 的 兒 子 娶 一 個 妻 子 。
Sáng Thế 24:40 ^
Chủ đáp rằng: Đức Giê-hô-va là Đấng ta phục sự sẽ sai thiên sứ theo ngươi, làm cho thành công việc ngươi đi; và ngươi sẽ cưới cho con trai ta một người vợ trong vòng bà con ta, tại nhà cha ta.
創世記 24:41 ^
只 要 你 到 了 我 本 族 那 裡 、 我 使 你 起 的 誓 、 就 與 你 無 干 、 他 們 若 不 把 女 子 交 給 你 、 我 使 你 起 的 誓 也 與 你 無 干 。
Sáng Thế 24:41 ^
Vậy, nếu khi ngươi đi về bà con ta, mà họ không khứng gả cho, thì ngươi sẽ được gỡ lời thề nặng của ngươi đã thề cùng ta đó.
創世記 24:42 ^
我 今 日 到 了 井 旁 、 便 說 、 耶 和 華 我 主 人 亞 伯 拉 罕 的   神 阿 、 願 你 叫 我 所 行 的 道 路 通 達 .
Sáng Thế 24:42 ^
Ngày nay, khi đi đến giếng kia, tôi có cầu rằng: Lạy Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của chủ Ap-ra-ham tôi! Xin đoái đến mà giúp công việc của tôi đi đây cho được thành!
創世記 24:43 ^
我 如 今 站 在 井 旁 、 對 那 一 個 出 來 打 水 的 女 子 說 、 請 你 把 你 瓶 裡 的 水 給 我 一 點 喝 .
Sáng Thế 24:43 ^
Nầy, tôi ngồi gần bên giếng nầy: cầu xin hễ người gái trẻ nào sẽ ra xách nước mà tôi nói cùng nàng rằng: Xin cho tôi uống một hớp nước trong bình;
創世記 24:44 ^
他 若 說 、 你 只 管 喝 、 我 也 為 你 的 駱 駝 打 水 . 願 那 女 子 就 作 耶 和 華 給 我 主 人 兒 子 所 豫 定 的 妻 。
Sáng Thế 24:44 ^
mà sẽ trả lời rằng: Hãy uống đi, trước tôi sẽ xách cho các lạc đà ngươi uống nữa, xin cho người gái trẻ đó là vợ mà Đức Giê-hô-va đã định cho con trai của chủ tôi!
創世記 24:45 ^
我 心 裡 的 話 還 沒 有 說 完 、 利 百 加 就 出 來 、 肩 頭 上 扛 著 水 瓶 、 下 到 井 旁 打 水 . 我 便 對 他 說 、 請 你 給 我 水 喝 。
Sáng Thế 24:45 ^
Chưa dứt lời thầm nguyện, bỗng đâu nàng Rê-be-ca vác bình trên vai đi ra, xuống giếng xách nước. Tôi nói với nàng rằng: Xin cho tôi uống hớp nước.
創世記 24:46 ^
他 就 急 忙 從 肩 頭 上 拿 下 瓶 來 、 說 、 請 喝 、 我 也 給 你 的 駱 駝 喝 . 我 便 喝 了 . 他 又 給 我 的 駱 駝 喝 了 。
Sáng Thế 24:46 ^
Nàng lật đật hạ bình trên vai xuống mà nói rằng: Hãy uống đi, rồi tôi sẽ cho các lạc đà ngươi uống nữa; vậy tôi có uống và nàng cũng có cho các lạc đà uống nữa.
創世記 24:47 ^
我 問 他 說 、 你 是 誰 的 女 兒 、 他 說 、 我 是 密 迦 與 拿 鶴 之 子 彼 土 利 的 女 兒 、 我 就 把 環 子 戴 在 他 鼻 子 上 、 把 鐲 子 戴 在 他 兩 手 上 。
Sáng Thế 24:47 ^
Tôi bèn hỏi nàng rằng: Nàng là con gái ai? Nàng đáp: Tôi là con gái của Bê-tu-ên, cháu nội của Na-cô và Minh-ca. Tôi liền đeo cái khoanh nơi lỗ mũi và đôi xuyến vào tay nàng.
創世記 24:48 ^
隨 後 我 低 頭 向 耶 和 華 下 拜 、 稱 頌 耶 和 華 我 主 人 亞 伯 拉 罕 的   神 、 因 為 他 引 導 我 走 合 式 的 道 路 、 使 我 得 著 我 主 人 兄 弟 的 孫 女 、 給 我 主 人 的 兒 子 為 妻 。
Sáng Thế 24:48 ^
Đoạn, tôi cúi đầu và sấp mình xuống trước mặt Đức Giê-hô-va, ngợi khen Giê-hô-va Đức Chúa Trời của chủ Ap-ra-ham tôi, mà đã dẫn tôi vào đường chánh đáng, để chọn được cho con trai người con gái của em chủ tôi.
創世記 24:49 ^
現 在 你 們 若 願 以 慈 愛 誠 實 待 我 主 人 、 就 告 訴 我 . 若 不 然 、 也 告 訴 我 、 使 我 可 以 或 向 左 、 或 向 右 。
Sáng Thế 24:49 ^
Vậy, bây giờ, nếu các ông muốn lấy lòng tử tế và trung tín đối cùng chủ tôi, xin hãy tỏ điều đó cho, dầu không, xin cũng nói cho biết, hầu cho tôi sẽ xây về bên hữu hay là về bên tả.
創世記 24:50 ^
拉 班 和 彼 土 利 回 答 說 、 這 事 乃 出 於 耶 和 華 、 我 們 不 能 向 你 說 好 說 歹 。
Sáng Thế 24:50 ^
La-ban và Bê-tu-ên đáp rằng: Điều đó do nơi Đức Giê-hô-va mà ra, chúng tôi đâu nói được cùng ngươi rằng quấy hay rằng phải.
創世記 24:51 ^
看 哪 、 利 百 加 在 你 面 前 、 可 以 將 他 帶 去 、 照 著 耶 和 華 所 說 的 、 給 你 主 人 的 兒 子 為 妻 。
Sáng Thế 24:51 ^
Kìa, Rê-be-ca đương ở trước mặt ngươi, hãy dẫn nó đi, để nó được làm vợ của con trai chủ ngươi, theo như lời Đức Giê-hô-va phán định.
創世記 24:52 ^
亞 伯 拉 罕 的 僕 人 聽 見 他 們 這 話 、 就 向 耶 和 華 俯 伏 在 地 。
Sáng Thế 24:52 ^
Đầy tớ của Ap-ra-ham vừa nghe lời hai người nói xong, liền sấp mình xuống đất trước mặt Đức Giê-hô-va.
創世記 24:53 ^
當 下 僕 人 拿 出 金 器 、 銀 器 、 和 衣 服 送 給 利 百 加 、 又 將 寶 物 送 給 他 哥 哥 、 和 他 母 親 。
Sáng Thế 24:53 ^
Người lấy đồ trang sức bằng bạc, vàng, và áo xống trao cho Rê-be-ca; rồi cùng lấy các vật quí dâng cho anh và mẹ nàng.
創世記 24:54 ^
僕 人 和 跟 從 他 的 人 、 喫 了 喝 了 、 住 了 一 夜 、 早 晨 起 來 、 僕 人 就 說 、 請 打 發 我 回 我 主 人 那 裡 去 罷 。
Sáng Thế 24:54 ^
Đoạn người đầy tớ cùng các người đi theo ngồi ăn uống; rồi ngủ tại đó. Qua ngày sau, khi họ đã thức dậy, người đầy tớ nói rằng: Xin hãy cho tôi trở về chủ.
創世記 24:55 ^
利 百 加 的 哥 哥 和 他 母 親 說 、 讓 女 子 同 我 們 再 住 幾 天 、 至 少 十 天 、 然 後 他 可 以 去 。
Sáng Thế 24:55 ^
Nhưng anh và mẹ nàng rằng: Hãy cho người gái trẻ ở lại cùng chúng tôi ít ngày nữa, độ chừng mười bữa, rồi nó sẽ đi.
創世記 24:56 ^
僕 人 說 、 耶 和 華 既 賜 給 我 通 達 的 道 路 、 你 們 不 要 耽 誤 我 、 請 打 發 我 走 、 回 我 主 人 那 裡 去 罷 。
Sáng Thế 24:56 ^
Đầy tớ đáp rằng: Xin chớ cầm tôi trễ lại, vì Đức Giê-hô-va có làm việc đi đường tôi được thành. Hãy cho tôi đi, trở về nhà chủ tôi.
創世記 24:57 ^
他 們 說 、 我 們 把 女 子 叫 來 問 問 他 、
Sáng Thế 24:57 ^
Họ đáp rằng: Chúng ta hãy gọi người gái trẻ đó và hỏi ý nó ra sao;
創世記 24:58 ^
就 叫 了 利 百 加 來 、 問 他 說 、 你 和 這 人 同 去 麼 、 利 百 加 說 、 我 去 。
Sáng Thế 24:58 ^
bèn kêu Rê-be-ca và nói rằng: Con muốn đi cùng người nầy chăng? Nàng rằng: Tôi muốn đi.
創世記 24:59 ^
於 是 他 們 打 發 妹 子 利 百 加 和 他 的 乳 母 、 同 亞 伯 拉 罕 的 僕 人 、 並 跟 從 僕 人 的 、 都 走 了 。
Sáng Thế 24:59 ^
Đoạn, họ cho Rê-be-ca, em gái mình, và người vú của nàng, đi về theo người đầy tớ của Ap-ra-ham và các kẻ đi theo.
創世記 24:60 ^
他 們 就 給 利 百 加 祝 福 、 說 、 我 們 的 妹 子 阿 、 願 你 作 千 萬 人 的 母 、 願 你 的 後 裔 、 得 著 仇 敵 的 城 門 。
Sáng Thế 24:60 ^
Họ chúc phước cho Rê-be-ca mà rằng: Hỡi em gái chúng ta! Chúc cho em được trở nên mẹ của ức triệu người, và cho dòng dõi em được chiếm lấy cửa thành của quân nghịch.
創世記 24:61 ^
利 百 加 和 他 的 使 女 們 起 來 、 騎 上 駱 駝 、 跟 著 那 僕 人 . 僕 人 就 帶 著 利 百 加 走 了 。
Sáng Thế 24:61 ^
Rê-be-ca và các đòi nàng đứng dậy, lên cỡi lạc đà, đi theo người đầy tớ đó. Vậy, người đầy tớ dẫn Rê-be-ca đi.
創世記 24:62 ^
那 時 、 以 撒 住 在 南 地 、 剛 從 庇 耳 拉 海 萊 回 來 。
Sáng Thế 24:62 ^
Bấy giờ Y-sác ở tại nam phương từ giếng La-chai-Roi trở về;
創世記 24:63 ^
天 將 晚 、 以 撒 出 來 在 田 間 默 想 . 舉 目 一 看 、 見 來 了 些 駱 駝 。
Sáng Thế 24:63 ^
lối chiều, người đi ra ngoài đồng đặng suy ngẫm; nhướng mắt lên, kìa ngó thấy lạc đà đâu đi đến.
創世記 24:64 ^
利 百 加 舉 目 看 見 以 撒 、 就 急 忙 下 了 駱 駝 .
Sáng Thế 24:64 ^
Nàng Rê-be-ca cũng nhướng mắt lên, bèn chợt thấy Y-sác; liền nhảy xuống lạc đà,
創世記 24:65 ^
問 那 僕 人 說 、 這 田 間 走 來 迎 接 我 們 的 是 誰 、 僕 人 說 、 是 我 的 主 人 . 利 百 加 就 拿 帕 子 蒙 上 臉 。
Sáng Thế 24:65 ^
và hỏi đầy tớ rằng: Người ở đằng trước mặt tôi đi lại trong đồng đó là ai: Đầy tớ thưa rằng: Ay là chủ tôi đó. Nàng bèn lấy lúp che mặt lại.
創世記 24:66 ^
僕 人 就 將 所 辦 的 一 切 事 、 都 告 訴 以 撒 。
Sáng Thế 24:66 ^
Rồi, đầy tớ thuật cho Y-sác nghe hết các việc mà mình đã làm;
創世記 24:67 ^
以 撒 便 領 利 百 加 進 了 他 母 親 撒 拉 的 帳 棚 、 娶 了 他 為 妻 . 並 且 愛 他 。 以 撒 自 從 他 母 親 不 在 了 、 這 纔 得 了 安 慰 。
Sáng Thế 24:67 ^
Y-sác bèn dẫn Rê-be-ca vào trại của Sa-ra, mẹ mình, cưới làm vợ, và yêu mến nàng. Vậy, Y-sác được giải phiền sau khi mẹ mình qua đời.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
 
>>
书籍



Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
圣经 - 双语 | 中文 - 越南 | 創世記 24 - Sáng Thế 24