|
詩篇 43
|
Thánh Thi 43
|
神 阿 、 求 你 伸 我 的 冤 、 向 不 虔 誠 的 國 、 為 我 辨 屈 . 求 你 救 我 脫 離 詭 詐 不 義 的 人 。 | Đức Chúa Trời ôi! xin hãy đoán xét tôi, và binh vực duyên cớ tôi đối cùng một dân vô đạo; Hãy giải cứu tôi khỏi ngươi dối gạt chẳng công bình. | 因 為 你 是 賜 我 力 量 的 神 、 為 何 丟 棄 我 呢 . 我 為 何 因 仇 敵 的 欺 壓 時 常 哀 痛 呢 。 | Vì, Đức Chúa Trời ôi! Chúa là sức lực tôi; cớ sao Chúa đã từ bỏ tôi? Nhơn sao tôi phải ở buồn thảm Vì cớ kẻ thù nghịch hà hiếp tôi? | 求 你 發 出 你 的 亮 光 和 真 實 、 好 引 導 我 、 帶 我 到 你 的 聖 山 、 到 你 的 居 所 。 | Cầu Chúa phát ánh sáng và sự chơn thật của Chúa ra: Nó sẽ dẫn tôi, đưa tôi đến núi thánh và nơi ở của Chúa. | 我 就 走 到 神 的 祭 壇 、 到 我 最 喜 樂 的 神 那 裡 . 神 阿 、 我 的 神 、 我 要 彈 琴 稱 讚 你 。 | Bấy giờ tôi sẽ đi đến bàn thờ Đức Chúa Trời, Tức đến cùng Đức Chúa Trời, là sự rất vui mừng của tôi: Hỡi Chúa, là Đức Chúa Trời tôi, tôi sẽ lấy đờn cầm mà ngợi khen Chúa. | 我 的 心 哪 、 你 為 何 憂 悶 、 為 何 在 我 裡 面 煩 躁 . 應 當 仰 望 神 . 因 我 還 要 稱 讚 他 . 他 是 我 臉 上 的 光 榮 、 〔 原 文 作 幫 助 〕 是 我 的 神 。 | Hỡi linh hồn ta, cớ sao ngươi sờn ngã và bồn chồn trong mình ta? Hãy trông cậy nơi Đức Chúa Trời; ta sẽ còn ngợi khen Ngài nữa: Ngài là sự cứu rỗi của mặt ta, và là Đức Chúa Trời ta. |
|
|
|
|
Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
圣经 - 双语 | 中文 - 越南 | 詩篇 43 - Thánh Thi 43