Die Bibel - Zweisprachig

Deutsch - Vietnamesisch

<<
>>

Lukas 1

Lu-ca 1

Lukas 1:1 ^
Sintemal sich's viele unterwunden haben, Bericht zu geben von den Geschichten, so unter uns ergangen sind,
Lu-ca 1:1 ^
Hỡi Thê-ô-phi-lơ quí nhơn, vì có nhiều kẻ dốc lòng chép sử về những sự đã làm nên trong chúng ta,
Lukas 1:2 ^
wie uns das gegeben haben, die es von Anfang selbst gesehen und Diener des Worts gewesen sind:
Lu-ca 1:2 ^
theo như các người chứng kiến từ lúc ban đầu và trở nên người giảng đạo đã truyền lại cho chúng ta,
Lukas 1:3 ^
habe ich's auch für gut angesehen, nachdem ich's alles von Anbeginn mit Fleiß erkundet habe, daß ich's dir, mein guter Theophilus, in Ordnung schriebe,
Lu-ca 1:3 ^
vậy, sau khi đã xét kỹ càng từ đầu mọi sự ấy, tôi cũng tưởng nên theo thứ tự viết mà tỏ ra cho ông,
Lukas 1:4 ^
auf das du gewissen Grund erfahrest der Lehre, in welcher du unterrichtet bist.
Lu-ca 1:4 ^
để ông biết những điều mình đã học là chắc chắn.
Lukas 1:5 ^
Zu der Zeit des Herodes, des Königs von Judäa, war ein Priester von der Ordnung Abia, mit Namen Zacharias, und sein Weib war von den Töchtern Aarons, welche hieß Elisabeth.
Lu-ca 1:5 ^
Trong đời Hê-rốt, vua nước Giu-đê, có một thầy tế lễ, về ban A-bi -a, tên là Xa-cha-ri; vợ người là Ê-li-sa-bét, thuộc về chi phái A-rôn.
Lukas 1:6 ^
Sie waren aber alle beide fromm vor Gott und wandelten in allen Geboten und Satzungen des HERRN untadelig.
Lu-ca 1:6 ^
Cả hai đều là công bình trước mặt Đức Chúa Trời, vâng giữ mọi điều răn và lễ nghi của Chúa một cách không chỗ trách được.
Lukas 1:7 ^
Und sie hatten kein Kind; denn Elisabeth war unfruchtbar, und waren beide wohl betagt.
Lu-ca 1:7 ^
Hai người không có con, vì Ê-li-sa-bét son sẻ, và cả hai đều cao tuổi.
Lukas 1:8 ^
Und es begab sich, da er des Priesteramtes pflegte vor Gott zur Zeit seiner Ordnung,
Lu-ca 1:8 ^
Vả, Xa-cha-ri cứ theo thứ tự trong ban mình mà làm chức tế lễ trước mặt Đức Chúa Trời.
Lukas 1:9 ^
nach Gewohnheit des Priestertums, und an ihm war, daß er räuchern sollte, ging er in den Tempel des HERRN.
Lu-ca 1:9 ^
Khi đã bắt thăm theo lệ các thầy cả lập ra rồi, thì người được gọi vào nơi thánh của Chúa để dâng hương.
Lukas 1:10 ^
Und die ganze Menge des Volks war draußen und betete unter der Stunde des Räucherns.
Lu-ca 1:10 ^
Đương giờ dâng hương, cả đoàn dân đông đều ở ngoài cầu nguyện.
Lukas 1:11 ^
Es erschien ihm aber der Engel des HERRN und stand zur rechten Hand am Räucheraltar.
Lu-ca 1:11 ^
Bấy giờ có một thiên sứ của Chúa hiện ra cùng Xa-cha-ri, đứng bên hữu bàn thờ xông hương.
Lukas 1:12 ^
Und als Zacharias ihn sah, erschrak er, und es kam ihn eine Furcht an.
Lu-ca 1:12 ^
Xa-cha-ri thấy thì bối rối sợ hãi.
Lukas 1:13 ^
Aber der Engel sprach zu ihm: Fürchte dich nicht, Zacharias! denn dein Gebet ist erhört, und dein Weib Elisabeth wird dir einen Sohn gebären, des Namen sollst du Johannes heißen.
Lu-ca 1:13 ^
Nhưng thiên sứ nói cùng người rằng: Hỡi Xa-cha-ri, đừng sợ, vì lời cầu nguyện ngươi đã được nhậm rồi. Ê-li-sa-bét vợ ngươi, sẽ sanh một con trai, ngươi khá đặt tên là Giăng.
Lukas 1:14 ^
Und du wirst des Freude und Wonne haben, und viele werden sich seiner Geburt freuen.
Lu-ca 1:14 ^
Con trai đó sẽ làm cho ngươi vui mừng hớn hở, và nhiều kẻ sẽ mừng rỡ về sự sanh người ra.
Lukas 1:15 ^
Denn er wird groß sein vor dem HERRN; Wein und starkes Getränk wird er nicht trinken und wird noch im Mutterleibe erfüllt werden mit dem heiligen Geist.
Lu-ca 1:15 ^
Vì người sẽ nên tôn trọng trước mặt Chúa; không uống rượu hay là giống gì làm cho say, và sẽ được đầy dẫy Đức Thánh Linh từ khi còn trong lòng mẹ.
Lukas 1:16 ^
Und er wird der Kinder Israel viele zu Gott, ihrem HERRN, bekehren.
Lu-ca 1:16 ^
Người sẽ làm cho nhiều con trai Y-sơ-ra-ên trở lại cùng Chúa, là Đức Chúa Trời của họ;
Lukas 1:17 ^
Und er wird vor ihm her gehen im Geist und Kraft des Elia, zu bekehren die Herzen der Väter zu den Kindern und die Ungläubigen zu der Klugheit der Gerechten, zuzurichten dem HERRN ein bereitet Volk.
Lu-ca 1:17 ^
chính người lại sẽ lấy tâm thần quyền phép Ê-li mà đi trước mặt Chúa, để đem lòng cha trở về con cái, kẻ loạn nghịch đến sự khôn ngoan của người công bình, đặng sửa soạn cho Chúa một dân sẵn lòng.
Lukas 1:18 ^
Und Zacharias sprach zu dem Engel: Wobei soll ich das erkennen? Denn ich bin alt und mein Weib ist betagt.
Lu-ca 1:18 ^
Xa-cha-ri thưa rằng: Bởi sao tôi biết được điều đó? Vì tôi đã già, vợ tôi đã cao tuổi rồi.
Lukas 1:19 ^
Der Engel antwortete und sprach zu ihm: Ich bin Gabriel, der vor Gott steht, und bin gesandt, mit dir zu reden, daß ich dir solches verkündigte.
Lu-ca 1:19 ^
Thiên sứ trả lời rằng: Ta là Gáp-ri-ên, đứng rồi mặt Đức Chúa Trời; Ngài đã sai ta đến truyền cho ngươi và báo tin mừng nầy.
Lukas 1:20 ^
Und siehe, du wirst verstummen und nicht reden können bis auf den Tag, da dies geschehen wird, darum daß du meinen Worten nicht geglaubt hast, welche sollen erfüllt werden zu ihrer Zeit.
Lu-ca 1:20 ^
Nầy, ngươi sẽ câm, không nói được cho đến ngày nào các điều ấy xảy ra, vì ngươi không tin lời ta, là lời đến kỳ sẽ ứng nghiệm.
Lukas 1:21 ^
Und das Volk wartete auf Zacharias und verwunderte sich, daß er so lange im Tempel verzog.
Lu-ca 1:21 ^
Bấy giờ, dân chúng đợi Xa-cha-ri, và lấy làm lạ, vì người ở lâu trong nơi thánh.
Lukas 1:22 ^
Und da er herausging, konnte er nicht mit ihnen reden; und sie merkten, daß er ein Gesicht gesehen hatte im Tempel. Und er winkte ihnen und blieb stumm.
Lu-ca 1:22 ^
Khi Xa-cha-ri ra, không nói với chúng được, thì họ mới hiểu rằng người đã thấy sự hiện thấy gì trong đền thánh; người ra dấu cho họ, mà vẫn còn câm.
Lukas 1:23 ^
Und es begab sich, da die Zeit seines Amts aus war, ging er heim in sein Haus.
Lu-ca 1:23 ^
Khi những ngày về phần việc mình đã trọn, người trở về nhà.
Lukas 1:24 ^
Und nach den Tagen ward sein Weib Elisabeth schwanger und verbarg sich fünf Monate und sprach:
Lu-ca 1:24 ^
Khỏi ít lâu, vợ người là Ê-li-sa-bét chịu thai, ẩn mình đi trong năm tháng, mà nói rằng:
Lukas 1:25 ^
Also hat mir der HERR getan in den Tagen, da er mich angesehen hat, daß er meine Schmach unter den Menschen von mir nähme.
Lu-ca 1:25 ^
Ay là ơn Chúa đã làm cho tôi, khi Ngài đã đoái đến tôi, để cất sự xấu hổ tôi giữa mọi người.
Lukas 1:26 ^
Und im sechsten Monat ward der Engel Gabriel gesandt von Gott in eine Stadt in Galiläa, die heißt Nazareth,
Lu-ca 1:26 ^
Đến tháng thứ sáu, Đức Chúa Trời sai thiên sứ Gáp-ri-ên đến thành Na-xa-rét, xứ Ga-li-lê,
Lukas 1:27 ^
zu einer Jungfrau, die vertraut war einem Manne mit Namen Joseph, vom Hause David: und die Jungfrau hieß Maria.
Lu-ca 1:27 ^
tới cùng một người nữ đồng trinh tên là Ma-ri, đã hứa gả cho một người nam tên là Giô-sép, về dòng vua Đa-vít.
Lukas 1:28 ^
Und der Engel kam zu ihr hinein und sprach: Gegrüßet seist du, Holdselige! Der HERR ist mit dir, du Gebenedeite unter den Weibern!
Lu-ca 1:28 ^
Thiên sứ vào chỗ người nữ ở, nói rằng: Hỡi người được ơn, mừng cho ngươi; Chúa ở cùng ngươi.
Lukas 1:29 ^
Da sie aber ihn sah, erschrak sie über seine Rede und gedachte: Welch ein Gruß ist das?
Lu-ca 1:29 ^
Ma-ri nghe nói thì bối rối, tự hỏi rằng lời chào ấy có nghĩa gì.
Lukas 1:30 ^
Und der Engel sprach zu ihr: Fürchte dich nicht, Maria! du hast Gnade bei Gott gefunden.
Lu-ca 1:30 ^
Thiên-sứ bèn nói rằng: Hỡi Ma-ri, đừng sợ, vì ngươi đã được ơn trước mặt Đức Chúa Trời.
Lukas 1:31 ^
Siehe, du wirst schwanger werden und einen Sohn gebären, des Namen sollst du Jesus heißen.
Lu-ca 1:31 ^
Nầy, ngươi sẽ chịu thai và sanh một con trai mà đặt tên là Jêsus.
Lukas 1:32 ^
Der wird groß sein und ein Sohn des Höchsten genannt werden; und Gott der HERR wird ihm den Stuhl seines Vaters David geben;
Lu-ca 1:32 ^
Con trai ấy sẽ nên tôn trọng, được xưng là Con của Đấng Rất Cao; và Chúa, là Đức Chúa Trời, sẽ ban cho Ngài ngôi Đa-vít là tổ phụ Ngài.
Lukas 1:33 ^
und er wird ein König sein über das Haus Jakob ewiglich, und seines Königreiches wird kein Ende sein.
Lu-ca 1:33 ^
Ngài sẽ trị vì đời đời nhà Gia-cốp, nước Ngài vô cùng.
Lukas 1:34 ^
Da sprach Maria zu dem Engel: Wie soll das zugehen, da ich von keinem Manne weiß?
Lu-ca 1:34 ^
Ma-ri bèn thưa rằng: Tôi chẳng hề nhận biết người nam nào, thì làm sao có được sự đó?
Lukas 1:35 ^
Der Engel antwortete und sprach zu ihr: Der heilige Geist wird über dich kommen, und die Kraft des Höchsten wird dich überschatten; darum wird auch das Heilige, das von dir geboren wird, Gottes Sohn genannt werden.
Lu-ca 1:35 ^
Thiên sứ truyền rằng: Đức Thánh Linh sẽ đến trên ngươi, và quyền phép Đấng Rất Cao sẽ che phủ ngươi dưới bóng mình, cho nên con thánh sanh ra, phải xưng là Con Đức Chúa Trời.
Lukas 1:36 ^
Und siehe, Elisabeth, deine Gefreunde, ist auch schwanger mit einem Sohn in ihrem Alter und geht jetzt im sechsten Monat, von der man sagt, daß sie unfruchtbar sei.
Lu-ca 1:36 ^
Kìa, Ê-li-sa-bét, bà con ngươi, cũng đã chịu thai một trai trong lúc già nua; người ấy vốn có tiếng là son, mà nay cưu mang được sáu tháng rồi.
Lukas 1:37 ^
Denn bei Gott ist kein Ding unmöglich.
Lu-ca 1:37 ^
Bởi vì không việc chi Đức Chúa Trời chẳng làm được.
Lukas 1:38 ^
Maria aber sprach: Siehe ich bin des HERRN Magd; mir geschehe, wie du gesagt hast. Und der Engel schied von ihr.
Lu-ca 1:38 ^
Ma-ri thưa rằng: Tôi đây là tôi tớ Chúa; xin sự ấy xảy ra cho tôi như lời người truyền! Đoạn thiên sứ kìa khỏi Ma-ri.
Lukas 1:39 ^
Maria aber stand auf in den Tagen und ging auf das Gebirge eilends zu der Stadt Juda's
Lu-ca 1:39 ^
Trong những ngày đó, Ma-ri chờ dậy, lật đật đi trong miền núi, đến một thành về xứ Giu-đa,
Lukas 1:40 ^
und kam in das Haus des Zacharias und grüßte Elisabeth.
Lu-ca 1:40 ^
vào nhà Xa-cha-ri mà chào Ê-li-sa-bét.
Lukas 1:41 ^
Und es begab sich, als Elisabeth den Gruß Marias hörte, hüpfte das Kind in ihrem Leibe. Und Elisabeth ward des heiligen Geistes voll
Lu-ca 1:41 ^
Vả, Ê-li-sa-bét vừa nghe tiếng Ma-ri chào, con nhỏ trong lòng liền nhảy nhót; và Ê-li-sa-bét được đầy Đức Thánh Linh,
Lukas 1:42 ^
und rief laut und sprach: Gebenedeit bist du unter den Weibern, und gebenedeit ist die Frucht deines Leibes!
Lu-ca 1:42 ^
bèn cất tiếng kêu rằng: Ngươi có phải trong đám đờn bà, thai trong lòng ngươi cũng được phước.
Lukas 1:43 ^
Und woher kommt mir das, daß die Mutter meines HERRN zu mir kommt?
Lu-ca 1:43 ^
Nhơn đâu ta được sự vẻ vang nầy, là mẹ Chúa ta đến thăm ta?
Lukas 1:44 ^
Siehe, da ich die Stimme deines Grußes hörte, hüpfte mit Freuden das Kind in meinem Leibe.
Lu-ca 1:44 ^
Bởi vì tai ta mới nghe tiếng ngươi chào, thì con nhỏ ở trong lòng ta liền nhảy mừng.
Lukas 1:45 ^
Und o selig bist du, die du geglaubt hast! denn es wird vollendet werden, was dir gesagt ist von dem HERRN.
Lu-ca 1:45 ^
Phước cho người đã tin, vì lời Chúa truyền cho sẽ được ứng nghiệm!
Lukas 1:46 ^
Und Maria sprach: Meine Seele erhebt den HERRN,
Lu-ca 1:46 ^
Ma-ri bèn nói rằng: Linh hồn tôi ngợi khen Chúa,
Lukas 1:47 ^
und mein Geist freuet sich Gottes, meines Heilands;
Lu-ca 1:47 ^
Tâm thần tôi mừng rỡ trong Đức Chúa Trời, là Cứu Chúa tôi.
Lukas 1:48 ^
denn er hat die Niedrigkeit seiner Magd angesehen. Siehe, von nun an werden mich selig preisen alle Kindeskinder;
Lu-ca 1:48 ^
Vì Ngài đã đoái đến sự hèn hạ của tôi tớ Ngài. Nầy, từ rày về sau, muôn đời sẽ khen tôi là có phước;
Lukas 1:49 ^
denn er hat große Dinge an mir getan, der da mächtig ist und des Name heilig ist.
Lu-ca 1:49 ^
Bởi Đấng Toàn Năng đã làm các việc lớn cho tôi. Danh Ngài là thánh,
Lukas 1:50 ^
Und seine Barmherzigkeit währet immer für und für bei denen, die ihn fürchten.
Lu-ca 1:50 ^
Và Ngài thương xót kẻ kính sợ Ngài từ đời nầy sang đời kia.
Lukas 1:51 ^
Er übet Gewalt mit seinem Arm und zerstreut, die hoffärtig sind in ihres Herzens Sinn.
Lu-ca 1:51 ^
Ngài đã dùng cánh tay mình để tỏ ra quyền phép; Và phá tan mưu của kẻ kiêu ngạo toan trong lòng.
Lukas 1:52 ^
Er stößt die Gewaltigen vom Stuhl und erhebt die Niedrigen.
Lu-ca 1:52 ^
Ngài đã cách người có quyền khỏi ngôi họ, Và nhắc kẻ khiêm nhượng lên.
Lukas 1:53 ^
Die Hungrigen füllt er mit Gütern und läßt die Reichen leer.
Lu-ca 1:53 ^
Ngài đã làm cho kẻ đói được đầy thức ăn ngon, Và đuổi kẻ giàu về tay không.
Lukas 1:54 ^
Er denkt der Barmherzigkeit und hilft seinem Diener Israel wieder auf,
Lu-ca 1:54 ^
Ngài đã vùa giúp Y-sơ-ra-ên, tôi tớ Ngài, Và nhớ lại sự thương xót mình. Đối với Ap-ra-ham cùng con cháu người luôn luôn,
Lukas 1:55 ^
wie er geredet hat unsern Vätern, Abraham und seinem Samen ewiglich.
Lu-ca 1:55 ^
Như Ngài đã phán cùng tổ phụ chúng ta vậy.
Lukas 1:56 ^
Und Maria blieb bei ihr bei drei Monaten; darnach kehrte sie wiederum heim.
Lu-ca 1:56 ^
Ma-ri với Ê-li-sa-bét chừng ba tháng, rồi trở về nhà mình.
Lukas 1:57 ^
Und Elisabeth kam ihre Zeit, daß sie gebären sollte; und sie gebar einen Sohn.
Lu-ca 1:57 ^
Bấy giờ, đến ngày mãn nguyệt, Ê-li-sa-bét sanh được một trai.
Lukas 1:58 ^
Und ihre Nachbarn und Gefreunde hörten, daß der HERR große Barmherzigkeit an ihr getan hatte, und freuten sich mit ihr.
Lu-ca 1:58 ^
Xóm riềng bà con nghe Chúa tỏ ra sự thương xót cả thể cho Ê-li-sa-bét, thì chia vui cùng người.
Lukas 1:59 ^
Und es begab sich am achten Tage, da kamen sie, zu beschneiden das Kindlein, und hießen ihn nach seinem Vater Zacharias.
Lu-ca 1:59 ^
Qua ngày thứ tám, họ đều đến để làm lễ cắt bì cho con trẻ; và đặt tên là Xa-cha-ri theo tên của cha.
Lukas 1:60 ^
Aber seine Mutter antwortete und sprach: Mitnichten, sondern er soll Johannes heißen.
Lu-ca 1:60 ^
Nhưng mẹ nói rằng: Không! phải đặt tên con là Giăng.
Lukas 1:61 ^
Und sie sprachen zu ihr: Ist doch niemand in deiner Freundschaft, der also heiße.
Lu-ca 1:61 ^
Họ nói: Trong bà con ngươi không ai có tên đó.
Lukas 1:62 ^
Und sie winkten seinem Vater, wie er ihn wollte heißen lassen.
Lu-ca 1:62 ^
Họ bèn ra dấu hỏi cha muốn đặt tên gì cho con.
Lukas 1:63 ^
Und er forderte ein Täfelein und schrieb also: Er heißt Johannes. Und sie verwunderten sich alle.
Lu-ca 1:63 ^
Xa-cha-ri biểu lấy bảng nhỏ, và viết rằng: Giăng là tên nó. Ai nấy đều lấy làm lạ.
Lukas 1:64 ^
Und alsbald ward sein Mund und seine Zunge aufgetan, und er redete und lobte Gott.
Lu-ca 1:64 ^
Tức thì miệng người mở ra, lưỡi được thong thả, nói và ngợi khen Đức Chúa Trời.
Lukas 1:65 ^
Und es kam eine Furcht über alle Nachbarn; und die ganze Geschichte ward ruchbar auf dem ganzen jüdischen Gebirge.
Lu-ca 1:65 ^
Hết thảy xóm giềng đều kinh sợ, và người ta nói chuyện với nhau về mọi sự ấy khắp miền núi xứ Giu-đê.
Lukas 1:66 ^
Und alle, die es hörten, nahmen's zu Herzen und sprachen: Was, meinst du, will aus dem Kindlein werden? Denn die Hand des HERRN war mit ihm.
Lu-ca 1:66 ^
Ai nghe cũng ghi vào lòng mà nói rằng: Ay vậy, con trẻ đó sẽ ra thể nào? Vì tay Chúa ở cùng con trẻ ấy.
Lukas 1:67 ^
Und sein Vater Zacharias ward des heiligen Geistes voll, weissagte und sprach:
Lu-ca 1:67 ^
Bấy giờ, Xa-cha-ri, cho con trẻ ấy, được đầy dẫy Đức Thánh Linh, thì nói tiên tri rằng:
Lukas 1:68 ^
Gelobet sei der HERR, der Gott Israels! denn er hat besucht und erlöst sein Volk
Lu-ca 1:68 ^
Ngợi khen Chúa, là Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, Vì đã thăm viếng và chuộc dân Ngài,
Lukas 1:69 ^
und hat uns aufgerichtet ein Horn des Heils in dem Hause seines Dieners David,
Lu-ca 1:69 ^
Cùng sanh ra cho chúng tôi trong nhà Đa-vít, tôi tớ Ngài, Một Đấng Cứu thế có quyền phép!
Lukas 1:70 ^
wie er vorzeiten geredet hat durch den Mund des Propheten:
Lu-ca 1:70 ^
Như lời Ngài đã dùng miệng các thánh tiên tri phán từ thuở trước,
Lukas 1:71 ^
daß er uns errettete von unseren Feinden und von der Hand aller, die uns hassen,
Lu-ca 1:71 ^
Ngài cứu chúng tôi khỏi kẻ thù và tay mọi người ghen ghét chúng tôi;
Lukas 1:72 ^
und Barmherzigkeit erzeigte unsern Vätern und gedächte an seinen heiligen Bund
Lu-ca 1:72 ^
Ngài tỏ lòng thương xót đến tổ tông chúng tôi, Và nhớ lại giao ước thánh của Ngài,
Lukas 1:73 ^
und an den Eid, den er geschworen hat unserm Vater Abraham, uns zu geben,
Lu-ca 1:73 ^
Theo như Ngài đã thề với Ap-ra-ham là tổ phụ chúng tôi,
Lukas 1:74 ^
daß wir, erlöst aus der Hand unserer Feinde, ihm dienten ohne Furcht unser Leben lang
Lu-ca 1:74 ^
Mà hứa rằng khi chúng tôi đã được cứu khỏi tay kẻ nghịch thù, Ngài sẽ ban ơn lành cho chúng tôi, trước một Ngài,
Lukas 1:75 ^
in Heiligkeit und Gerechtigkeit, die ihm gefällig ist.
Lu-ca 1:75 ^
Lấy sự thánh khiết và công bình mà hầu việc Ngài, trọn đời mình không sợ hãi chi hết.
Lukas 1:76 ^
Und du, Kindlein, wirst ein Prophet des Höchsten heißen. Du wirst vor dem HERRN her gehen, daß du seinen Weg bereitest
Lu-ca 1:76 ^
Hỡi con trẻ, người ta sẽ kêu con là tiên tri của Đấng Rất Cao; Con sẽ đi trước mặt Chúa, dọn đường Ngài,
Lukas 1:77 ^
und Erkenntnis des Heils gebest seinem Volk, das da ist in Vergebung ihrer Sünden;
Lu-ca 1:77 ^
Để cho dân Ngài bởi sự tha tội họ mà biết sự rỗi.
Lukas 1:78 ^
durch die herzliche Barmherzigkeit unsers Gottes, durch welche uns besucht hat der Aufgang aus der Höhe,
Lu-ca 1:78 ^
Vì Đức Chúa Trời chúng tôi động lòng thương xót, Và mặt trời mọc lên từ nơi cao thăm viếng chúng tôi,
Lukas 1:79 ^
auf daß er erscheine denen, die da sitzen in Finsternis und Schatten des Todes, und richte unsere Füße auf den Weg des Friedens.
Lu-ca 1:79 ^
Để soi những kẻ ngồi chỗ tối tăm và trong bóng sự chết, Cùng đưa chơn chúng tôi đi đường bình an.
Lukas 1:80 ^
Und das Kindlein wuchs und ward stark im Geist; und er war in der Wüste, bis daß er sollte hervortreten vor das Volk Israel.
Lu-ca 1:80 ^
Vả, con trẻ ấy lớn lên, tâm thần mạnh mẽ, ở nơi đồng vắng cho đến ngày tỏ mình ra cùng dân Y-sơ-ra-ên.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Bücher


Kapitel
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Die Bibel - Zweisprachig | Deutsch - Vietnamesisch | Lukas 1 - Lu-ca 1