Psalms 119
|
Thánh Thi 119
|
ALEPH Happy are they who are without sin in their ways, walking in the law of the Lord. | Phước cho những người trọn vẹn trong đường lối mình, Đi theo luật pháp của Đức Giê-hô-va, |
Happy are they who keep his unchanging word, searching after him with all their heart. | Phước cho những người gìn giữ chứng cớ Ngài, Và hết lòng tìm cầu Ngài. |
They do no evil; they go in his ways. | Họ không làm trái phép công bình, Nhưng đi trong các lối Ngài. |
You have put your orders into our hearts, so that we might keep them with care. | Chúa đã truyền cho chúng tôi các giềng mối Chúa, Hầu cho chúng tôi cẩn thận giữ lấy. |
If only my ways were ordered so that I might keep your rules! | Ô! chớ chi đường lối tôi được vững chắc, Để tôi giữ các luật lệ Chúa! |
Then I would not be put to shame, as long as I have respect for all your teaching. | Khi tôi chăm chỉ về các điều răn Chúa, Thì chẳng bị hổ thẹn. |
I will give you praise with an upright heart in learning your right decisions. | Khi tôi học các đoán ngữ công bình của Chúa, Thì tôi sẽ lấy lòng ngay thẳng mà ngợi khen Chúa. |
I will keep your rules: O give me not up completely. | Tôi sẽ giữ các luật lệ Chúa; Xin chớ bỏ tôi trọn. |
BETH How may a young man make his way clean? by guiding it after your word. | Ngươi trẻ tuổi phải làm sao cho đường lối mình được trong sạch? Phải cẩn thận theo lời Chúa. |
I have made search for you with all my heart: O let me not go wandering far from your teaching. | Tôi hết lòng tìm cầu Chúa, Chớ để tôi lạc các điều răn Chúa. |
I have kept your sayings secretly in my heart, so that I might do no sin against you. | Tôi đã giấu lời Chúa trong lòng tôi, Để tôi không phạm tội cùng Chúa. |
Praise be to you, O Lord: give me knowledge of your rules. | Hỡi Đức Giê-hô-va, đáng ngợi khen Ngài. Xin dạy tôi các luật lệ Ngài. |
With my lips have I made clear all the decisions of your mouth. | Tôi lấy môi thuật lại Các mạng lịnh miệng Chúa phán ra. |
I have taken as much delight in the way of your unchanging word, as in all wealth. | Tôi vui mừng về đường chứng cớ Chúa, Như thể vui mừng về của cải hiếm hiệm. |
I will give thought to your orders, and have respect for your ways. | Tôi sẽ suy gẫm về giềng mối Chúa, Chăm xem đường lối của Chúa. |
I will have delight in your rules; I will not let your word go out of my mind. | Tôi ưa thích luật lệ Chúa, Sẽ chẳng quên lời của Chúa. |
GIMEL Give me, your servant, the reward of life, so that I may keep your word; | Xin Chúa ban ơn lành cho tôi tớ Chúa, để tôi được sống; Thì tôi sẽ giữ lời của Chúa. |
Let my eyes be open to see the wonders of your law. | Xin Chúa mở mắt tôi, để tôi thấy Sự lạ lùng trong luật pháp của Chúa. |
I am living in a strange land: do not let your teachings be kept secret from me. | Tôi là người khách lạ trên đất, Xin chớ giấu tôi các điều răn Chúa. |
My soul is broken with desire for your decisions at all times. | Linh hồn tôi hao mòn vì mong ước Các mạng lịnh Chúa luôn luôn. |
Your hand has been against the men of pride, a curse is on those who go wandering out of your way. | Chúa quở trách kẻ kiêu ngạo, Là kẻ đáng rủa sả, hay lầm lạc các điều răn Chúa. |
Take away from me shame and bitter words; for I have kept your unchanging word in my heart. | Xin lăn khỏi tôi sự sỉ nhục và sự khinh dể; Vì tôi gìn giữ các chứng cớ của Chúa, |
Rulers make evil designs against me; but your servant gives thought to your rules. | Vua chúa cũng ngồi nghị luận nghịch tôi; Song tôi tớ Chúa suy gẫm luật lệ Chúa. |
Your unchanging word is my delight, and the guide of my footsteps. | Các chứng cớ Chúa là sự hỉ lạc tôi, Tức là những mưu sĩ tôi. |
DALETH My soul is joined to the dust: O give me life, in keeping with your word. | Linh hồn tôi dính vào bụi đất, Xin hãy khiến tôi sống lại tùy theo lời Chúa. |
I put the record of my ways before you, and you gave me an answer: O give me knowledge of your rules. | Tôi đã tỏ với Chúa đường lối tôi, Chúa bèn đáp lời tôi; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa. |
Make the way of your orders clear to me; then my thoughts will be ever on your wonders. | Cầu Chúa làm cho tôi hiểu biết con đường giềng mối Chúa, Thì tôi sẽ suy gẫm các công việc lạ lùng của Chúa. |
My soul is wasted with sorrow; give me strength again in keeping with your word | Linh hồn tôi, vì ưu sầu, chảy tuôn giọt lệ; Xin hãy làm cho tôi vững bền tùy theo lời Chúa. |
Take from me every false way; and in mercy give me your law. | Xin hãy dang xa tôi con đường dối trá, Làm ơn cho tôi biết luật pháp Chúa. |
I have taken the way of faith: I have kept your decisions before me. | Tôi đã chọn con đường thành tín, Đặt mạng lịnh Chúa trước mặt tôi. |
I have been true to your unchanging word; O Lord, do not put me to shame. | Tôi tríu mến các chứng cớ Chúa: Đức Giê-hô-va ôi! xin chớ cho tôi bị hổ thẹn. |
I will go quickly in the way of your teaching, because you have given me a free heart. | Khi Chúa mở rộng lòng tôi, Thì tôi sẽ chạy theo con đường điều răn Chúa. |
HE O Lord, let me see the way of your rules, and I will keep it to the end. | Hỡi Đức Giê-hô-va, xin chỉ dạy tôi con đường luật lệ Chúa, Thì tôi sẽ giữ lấy cho đến cuối cùng. |
Give me wisdom, so that I may keep your law; going after it with all my heart. | Xin hãy ban cho tôi sự thông sáng, thì tôi sẽ vâng theo luật pháp Chúa, At sẽ hết lòng gìn giữ lấy. |
Make me go in the way of your teachings; for they are my delight. | Xin hãy khiến tôi đi trong đường điều răn Chúa, Vì tôi lấy làm vui vẻ tại đó. |
Let my heart be turned to your unchanging word, and not to evil desire. | Xin hãy khiến lòng tôi hướng về chứng cớ Chúa, Chớ đừng hướng về sự tham lam. |
Let my eyes be turned away from what is false; give me life in your ways. | Xin xây mắt tôi khỏi xem những vật hư không, Làm tôi được sống trong các đường lối Chúa. |
Give effect to your word to your servant, in whose heart is the fear of you. | Xin Chúa làm ứng nghiệm lời Chúa cho kẻ tôi tớ Chúa, Tức là kẻ kính sợ Chúa. |
Take away the shame which is my fear; for your decisions are good. | Xin hãy cất khỏi tôi sự sỉ nhục mà tôi sợ sệt; Vì mạng lịnh Chúa là tốt lành. |
See how great is my desire for your orders: give me life in your righteousness. | Kìa, tôi mong ước các giềng mối Chúa; Xin hãy khiến tôi được sống trong sự công bình Chúa. |
VAU Let your mercies come to me, O Lord, even your salvation, as you have said. | Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện sự nhơn từ Ngài đến cùng tôi, Tức là sự cứu rỗi của Ngài tùy lời phán Ngài! |
So that I may have an answer for the man who would put me to shame; for I have faith in your word. | Vậy, tôi sẽ có thế đáp lại cùng kẻ làm sỉ nhục tôi; Vì tôi tin cậy nơi lời Chúa. |
Take not your true word quite out of my mouth; for I have put my hope in your decisions. | Xin chớ cất hết lời chơn thật khỏi miệng tôi; Vì tôi trông cậy nơi mạng lịnh Chúa. |
So that I may keep your law for ever and ever; | Tôi sẽ hằng gìn giữ luật pháp Chúa Cho đến đời đời vô cùng. |
So that my way may be in a wide place: because my search has been for your orders. | Tôi cũng sẽ bước đi thong dong, Vì đã tìm kiếm các giềng mối Chúa. |
So that I may give knowledge of your unchanging word before kings, and not be put to shame. | Cũng sẽ nói về chứng cớ Chúa trước mặt các vua, Không phải mất cỡ chút nào. |
And so that I may take delight in your teachings, to which I have given my love. | Tôi sẽ vui vẻ về điều răn Chúa, Là điều răn tôi yêu mến. |
And so that my hands may be stretched out to you; and I will give thought to your rules. | Tôi cũng sẽ giơ tay lên hướng về điều răn Chúa mà tôi yêu mến, Và suy gẫm các luật lệ Chúa. |
ZAIN Keep in mind your word to your servant, for on it has my hope been fixed. | Xin Chúa nhớ lại lời Chúa phán cho tôi tớ Chúa, Vì Chúa khiến tôi trông cậy. |
This is my comfort in my trouble; that your sayings have given me life. | Lời Chúa làm cho tôi được sống lại, Ay là sự an ủi tôi trong cơn hoạn nạn. |
The men of pride have made great sport of me; but I have not been turned from your law. | Kẻ kiêu ngạo nhạo báng tôi nhiều quá, Nhưng tôi không xây bỏ luật pháp Chúa. |
I have kept the memory of your decisions from times past, O Lord; and they have been my comfort. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi đã nhớ lại mạng lịnh Ngài khi xưa, Nên tôi được an ủi. |
I am burning with wrath, because of the sinners who have given up your law. | Nhơn vì kẻ ác bỏ luật pháp Chúa. Cơn giận nóng nảy hãm bắt tôi. |
Your rules have been melodies to me, while I have been living in strange lands. | Các luật lệ Chúa làm bài hát tôi Tại nhà tôi ở làm khách lạ. |
I have given thought to your name in the night, O Lord, and have kept your law. | Hỡi Đức Giê-hô-va, ban đêm tôi nhớ lại danh Ngài, Cũng gìn giữ luật pháp Ngài. |
This has been true of me, that I have kept your orders in my heart. | Phần tôi đã được, Là vì tôi có gìn giữ các giềng mối Chúa. |
CHETH The Lord is my heritage: I have said that I would be ruled by your words. | Đức Giê-hô-va là phần của tôi: Tôi đã nói sẽ gìn giữ lời Chúa. |
I have given my mind to do your pleasure with all my heart; have mercy on me, as you have said. | Tôi đã hết lòng cầu khẩn ơn Chúa, Xin hãy thương xót tôi tùy lời của Chúa. |
I gave thought to my steps, and my feet were turned into the way of your unchanging word. | Tôi tư tưởng về đường lối tôi, Bèn trở bước tôi về chứng cớ Chúa. |
I was quick to do your orders, and let no time be wasted. | Tôi lật đật, không chậm trễ, Mà gìn giữ các điều răn Chúa. |
The cords of evil-doers are round me; but I have kept in mind your law. | Dây kẻ ác đã vương vấn tôi; Nhưng tôi không quên luật pháp Chúa. |
In the middle of the night I will get up to give you praise, because of all your right decisions. | Nhơn vì các mạng lịnh công bình của Chúa, Tôi sẽ thức-dậy giữa đêm đặng cảm tạ Chúa. |
I keep company with all your worshippers, and those who have your orders in their memory. | Tôi là bạn hữu của mọi người kính sợ Chúa, Và của mọi kẻ giữ theo các giềng mối Chúa. |
The earth, O Lord, is full of your mercy: give me knowledge of your rules. | Hỡi Đức Giê-hô-va, đất được đầy dẫy sự nhơn từ Ngài; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Ngài. |
TETH You have done good to your servant, O Lord, in keeping with your word. | Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài đã hậu đãi kẻ tôi tớ Ngài Tùy theo lời của Ngài. |
Give me knowledge and good sense; for I have put my faith in your teachings. | Xin hãy dạy tôi lẽ phải và sự hiểu biết, Vì tôi tin các điều răn Chúa. |
Before I was in trouble I went out of the way; but now I keep your word. | Trước khi chưa bị hoạn nạn, thì tôi lầm lạc; Nhưng bây giờ tôi gìn giữ lời Chúa. |
You are good, and your works are good; give me knowledge of your rules. | Chúa là thiện và hay làm lành; Xin hãy dạy tôi các luật lệ Chúa. |
The men of pride have said false things about me; but I will keep your orders in my heart. | Kẻ kiêu ngạo đã đặt lời nói dối hại tôi; Tôi sẽ hết lòng gìn giữ giềng mối của Chúa. |
Their hearts are shut up with fat; but my delight is in your law. | Lòng chúng nó dày như mỡ, Còn tôi ưa thích luật pháp của Chúa. |
It is good for me to have been through trouble; so that I might come to the knowledge of your rules. | Tôi đã bị hoạn nạn thật lấy làm phải, Hầu cho học theo luật lệ của Chúa. |
The law of your mouth is better to me than thousands of gold and silver. | Luật pháp của miệng Chúa phán là quí cho tôi Hơn hằng ngàn đồng vàng và bạc. |
JOD Your hands have made me, and given me form: give me wisdom, so that I may have knowledge of your teaching. | Bàn tay Chúa đã làm tôi và nắn hình tôi; Xin hãy ban cho tôi trí hiểu, để tôi học điều răn Chúa. |
Your worshippers will see me and be glad; because my hope has been in your word. | Những người kính sợ Chúa thấy tôi sẽ vui vẻ; Vì tôi trông cậy lời của Chúa. |
I have seen, O Lord, that your decisions are right, and that in unchanging faith you have sent trouble on me. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi biết rằng sự xét đoán của Ngài là công bình, Và ấy là bởi sự thành tín mà Ngài làm cho tôi bị khổ nạn. |
Let your mercy now be my comfort, as you have said to your servant. | Chúa ơi, nguyện sự nhơn từ Chúa an ủi tôi, Y như Chúa đã phán cùng kẻ tôi tớ Chúa. |
Let your gentle mercies come to me, so that I may have life; for your law is my delight. | Nguyện sự thương xót Chúa đến cùng tôi, để tôi được sống; Vì luật pháp Chúa là điều tôi ưa thích. |
Let the men of pride be shamed; because they have falsely given decision against me; but I will give thought to your orders. | Nguyện kẻ kiêu ngạo bị hổ thẹn, vì chúng nó dùng sự giả dối mà đánh đổ tôi; Song tôi sẽ suy gẫm các giềng mối Chúa. |
Let your worshippers be turned to me, and those who have knowledge of your words. | Nguyện những kẻ kính sợ Chúa Trở lại cùng tôi, thì họ sẽ biết chứng cớ của Chúa. |
Let all my heart be given to your orders, so that I may not be put to shame. | Nguyện lòng tôi được trọn vẹn trong các luật lệ Chúa, Hầu cho tôi không bị hổ thẹn. |
CAPH My soul is wasted with desire for your salvation: but I have hope in your word. | Linh hồn tôi hao mòn vì mong ước sự cứu rỗi của Chúa; Song tôi trông cậy lời của Chúa. |
My eyes are full of weariness with searching for your word, saying, When will you give me comfort? | Mắt tôi hao mòn vì mong ước lời Chúa; Tôi nói: Bao giờ Chúa sẽ an ủi tôi? |
For I have become like a wine-skin black with smoke; but I still keep the memory of your rules. | Vì tôi trở thành như bầu da bị khói đóng đen; Nhưng tôi không quên các luật lệ Chúa. |
How short is the life of your servant! when will you give your decision against those who are attacking me? | Số các ngày kẻ tôi tớ Chúa được bao nhiêu? Chừng nào Chúa sẽ đoán xét những kẻ bắt bớ tôi? |
The men of pride, who are turned away from your law, have put nets for me. | Kẻ kiêu ngạo đã đào hầm hại tôi, Là việc chẳng làm theo luật pháp của Chúa. |
All your teachings are certain; they go after me with evil design; give me your help. | Các điều răn Chúa là thành tín; Thiên hạ dùng sự giả dối bắt bớ tôi; xin Chúa giúp đỡ tôi. |
They had almost put an end to me on earth; but I did not give up your orders. | Thiếu điều chúng nó diệt tôi khỏi mặt đất; Nhưng tôi không lìa bỏ các giềng mối Chúa. |
Give me life in your mercy; so that I may be ruled by the unchanging word of your mouth. | Xin hãy làm cho tôi được sống, tùy theo sự nhơn từ Chúa, Thì tôi sẽ gìn giữ chứng cớ của miệng Chúa. |
LAMED For ever, O Lord, your word is fixed in heaven. | Hỡi Đức Giê-hô-va, lời Ngài được vững lập đời đời trên trời: |
Your faith is unchanging from generation to generation: you have put the earth in its place, and it is not moved. | Sự thành tín Chúa còn đời nầy đến đời kia. Chúa đã lập trái đất, đất còn vững bền. |
They are ruled this day by your decisions; for all things are your servants. | Tùy theo mạng lịnh Chúa, các điều đó còn vững đến ngày nay; Vì muôn vật đều hầu việc Chúa. |
If your law had not been my delight, my troubles would have put an end to me. | Nên luật pháp Chúa không làm sự tôi ưa thích, At tôi đã bị diệt vong trong cơn hoạn nạn. |
I will ever keep your orders in mind; for in them I have life. | Tôi chẳng hề quên giềng mối Chúa, Vì nhờ đó Chúa làm cho tôi được sống. |
I am yours, O be my saviour; for my desire has been for your rules. | Tôi thuộc về Chúa, xin hãy cứu tôi; Vì tôi tìm kiếm các giềng mối Chúa. |
The sinners have been waiting for me to give me up to destruction; but I will give all my mind to your unchanging ward. | Những kẻ ác rình giết tôi; Nhưng tôi chăm chỉ về các chứng cớ Chúa, |
I have seen that nothing on earth is complete; but your teaching is very wide. | Tôi đã thấy sự cùng tận của mọi vật trọn vẹn; Song luật pháp Chúa lấy làm rộng thay. |
MEM O what love I have for your law! I give thought to it all the day. | Tôi yêu mến luật pháp Chúa biết bao! Trọn ngày tôi suy gẫm luật pháp ấy. |
Your teaching has made me wiser than my haters: for it is mine for ever. | Các điều răn Chúa làm cho tôi khôn ngoan hơn kẻ thù nghịch tôi, Vì các điều răn ấy ở cùng tôi luôn luôn. |
I have more knowledge than all my teachers, because I give thought to your unchanging word. | Tôi có trí hiểu hơn hết thảy kẻ dạy tôi, Vì tôi suy gẫm các chứng cớ Chúa. |
I have more wisdom than the old, because I have kept your orders. | Tôi thông hiểu hơn kẻ già cả, Vì có gìn giữ các giềng mối Chúa. |
I have kept back my feet from all evil ways, so that I might be true to your word. | Tôi giữ chơn tôi khỏi mọi đường tà, Để gìn giữ lời của Chúa. |
My heart has not been turned away from your decisions; for you have been my teacher. | Tôi không xây bỏ mạng lịnh Chúa; Vì Chúa đã dạy dỗ tôi. |
How sweet are your sayings to my taste! truly, they are sweeter than honey in my mouth! | Lời Chúa ngọt họng tôi dường bao! Thật ngọt hơn mật ong trong miệng tôi! |
Through your orders I get wisdom; for this reason I am a hater of every false way. | Nhờ giềng mối Chúa tôi được sự thông sáng; Vì vậy, tôi ghét mọi đường giả dối. |
NUN Your word is a light for my feet, ever shining on my way. | Lời Chúa là ngọn đèn cho chơn tôi, Anh sáng cho đường lối tôi. |
I have made an oath and kept it, to be guided by your upright decisions. | Tôi đã thề gìn giữ mạng lịnh công bình của Chúa, Và cũng đã làm theo sự thề ấy. |
I am greatly troubled, O Lord, give me life in keeping with your word. | Đức Giê-hô-va ôi! tôi bị khổ nạn quá đỗi; Xin hãy làm cho tôi được sống tùy theo lời của Ngài. |
Take, O Lord, the free offerings of my mouth, and give me knowledge of your decisions. | Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nhậm lễ lạc ý của miệng tôi, Và dạy dỗ tôi các mạng lịnh Ngài. |
My soul is ever in danger; but I still keep the memory of your law. | Mạng sống tôi hằng bị cơn nguy hiểm, Nhưng tôi không quên luật pháp Chúa. |
Sinners have put a net to take me; but I was true to your orders. | Những kẻ ác gài bẫy hại tôi; Song tôi không lìa bỏ giềng mối Chúa. |
I have taken your unchanging word as an eternal heritage; for it is the joy of my heart. | Chứng cớ Chúa là cơ nghiệp tôi đến đời đời; Vì ấy là sự mừng rỡ của lòng tôi. |
My heart is ever ready to keep your rules, even to the end. | Tôi chuyên lòng làm theo luật lệ Chúa Luôn luôn, và cho đến cuối cùng. |
SAMECH I am a hater of men of doubting mind; but I am a lover of your law. | Tôi ghét những kẻ hai lòng, Nhơn yêu mến luật pháp của Chúa. |
You are my secret place and my breastplate against danger; my hope is in your word. | Chúa là nơi ẩn náu và cái khiên của tôi; Tôi trông cậy nơi lời Chúa. |
Go far from me, you evil-doers; so that I may keep the teachings of my God. | Hỡi kẻ làm ác, hỡi lìa khỏi ta, Để ta giữ điều răn của Đức Chúa Trời ta. |
Be my support as you have said, and give me life; let not my hope be turned to shame. | Xin Chúa nâng đỡ tôi tùy lời của Chúa, hầu cho tôi được sống; Chớ để tôi bị hổ thẹn về sự trông cậy tôi. |
Let me not be moved, and I will be safe, and ever take delight in your rules. | Xin hãy nâng đỡ tôi, thì tôi sẽ được bình an vô sự, Cũng thường thường chăm chỉ về các luật lệ của Chúa. |
You have overcome all those who are wandering from your rules; for all their thoughts are false. | Chúa từ chối những kẻ lầm lạc luật lệ Chúa; Vì mưu chước chúng nó chỉ là sự giả dối mà thôi. |
All the sinners of the earth are like waste metal in your eyes; and for this cause I give my love to your unchanging word. | Chúa cất bỏ kẻ ác khỏi thế gian như xác bã; Nhơn đó tôi yêu mến các chứng cớ của Chúa. |
My flesh is moved for fear of you; I give honour to your decisions. | Thịt tôi rỡn ốc vì sợ hãi Chúa, Cũng sợ sự đoán xét của Chúa. |
AIN I have done what is good and right: you will not give me into the hands of those who are working against me. | Tôi đã làm điều ngay thẳng và công bình; Chớ phó tôi cho kẻ hà hiếp tôi. |
Take your servant's interests into your keeping; let me not be crushed by the men of pride. | Xin Chúa làm Đấng bảo lãnh cho kẻ tử tế Chúa được phước; Chớ để kẻ kiêu ngạo hà hiếp tôi. |
My eyes are wasted with desire for your salvation, and for the word of your righteousness. | Mắt tôi hao mòn vì mong ước sự cứu rỗi. Và lời công bình của Chúa. |
Be good to your servant in your mercy, and give me teaching in your rules. | Xin hãy đãi kẻ tôi tớ Chúa theo sự nhơn từ Chúa, Và dạy tôi các luật lệ Chúa. |
I am your servant; give me wisdom, so that I may have knowledge of your unchanging word. | Tôi là kẻ tôi tớ Chúa; xin hãy ban cho tôi sự thông sáng, Để tôi hiểu biết các chứng cớ của Chúa. |
It is time, O Lord, for you to let your work be seen; for they have made your law without effect. | Phải thì cho Đức Giê-hô-va làm, Vì loài người đã phế luật pháp Ngài. |
For this reason I have greater love far your teachings than for gold, even for shining gold. | Nhơn đó tôi yêu mến điều răn Chúa Hơn vàng, thậm chí hơn vàng ròng. |
Because of it I keep straight in all things by your orders; and I am a hater of every false way. | Vì vậy, tôi xem các giềng mối Chúa về muôn vật là phải; Tôi ghét mọi đường giả dối. |
PE Your unchanging word is full of wonder; for this reason my soul keeps it. | Chứng cớ Chúa thật lạ lùng; Cho nên lòng tôi giữ lấy. |
The opening of your words gives light; it gives good sense to the simple. | Sự bày giãi lời Chúa, soi sáng cho, Ban sự thông hiểu cho người thật thà. |
My mouth was open wide, waiting with great desire for your teachings. | Tôi mở miệng ra thở, Vì rất mong ước các điều răn Chúa. |
Let your eyes be turned to me, and have mercy on me, as it is right for you to do to those who are lovers of your name. | Xin Chúa hãy xây lại cùng tôi, và thương xót tôi, Y như thói thường Chúa đối cùng người yêu mến danh Chúa. |
Let my steps be guided by your word; and let not sin have control over me. | Xin hãy làm cho bước tôi vững trong lời Chúa; Chớ để sự gian ác gì lấn lướt trên tôi. |
Make me free from the cruel rule of man; then I will keep your orders. | Xin hãy chuộc tôi khỏi sự hà hiếp của loài người, Thì tôi sự giữ theo các giềng mối Chúa. |
Let your servant see the shining of your face; give me knowledge of your rules. | Xin hãy làm cho mặt Chúa soi sáng trên kẻ tôi tớ Chúa, Và dạy tôi các luật lệ Chúa. |
Rivers of water are flowing from my eyes, because men do not keep your law. | Những suối lệ chảy từ mắt tôi, Bởi vì người ta không giữ luật pháp của Chúa. |
TZADE O Lord, great is your righteousness, and upright are your decisions. | Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài là công bình, Sự đoán xét của Ngài là ngay thẳng. |
You have given your unchanging word in righteousness, and it is for ever. | Chúa lấy sự công bình, sự thành tín, Mà truyền ra chứng cớ của Chúa. |
My passion has overcome me; because my haters are turned away from your words. | Sự sốt sắng tiêu hao tôi, Vì kẻ hà hiếp tôi đã quên lời Chúa. |
Your word is of tested value; and it is dear to your servant. | Lời Chúa rất là tinh sạch, Nên kẻ tôi tớ Chúa yêu mến lời ấy. |
I am small and of no account; but I keep your orders in mind. | Tôi nhỏ hèn, bị khinh dể, Nhưng không quên các giềng mối Chúa. |
Your righteousness is an unchanging righteousness, and your law is certain. | Sự công bình Chúa là sự công bình đời đời, Luật pháp Chúa là chơn thật. |
Pain and trouble have overcome me: but your teachings are my delight. | Sự gian truân và sự sầu khổ áp hãm tôi; Dầu vậy, các điều răn Chúa là điều tôi ưa thích. |
The righteousness of your unchanging word is eternal; give me wisdom so that I may have life. | Chứng cớ Chúa là công bình đời đời. Xin hãy ban cho tôi sự thông hiểu, thì tôi sẽ được sống. |
KOPH I have made my prayer with all my heart; give answer to me, O Lord: I will keep your rules. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi hết lòng kêu cầu Ngài; xin hãy đáp lại tôi; Tôi sẽ gìn giữ luật lệ Ngài. |
My cry has gone up to you; take me out of trouble, and I will be guided by your unchanging word. | Tôi đã kêu cầu Chúa; xin hãy cứu tôi, Thì tôi sẽ giữ các chứng cớ Chúa. |
Before the sun is up, my cry for help comes to your ear; my hope is in your words. | Tôi thức trước rạng đông và kêu cầu; Tôi trông cậy nơi lời Chúa. |
In the night watches I am awake, so that I may give thought to your saying. | Canh đêm chưa khuya, mắt tôi mở tỉnh ra, Đặng suy gẫm lời Chúa. |
Let my voice come to you, in your mercy; O Lord, by your decisions give me life. | Hỡi Đức Giê-hô-va, theo sự nhơn từ Ngài, xin hãy nghe tiếng tôi; Hãy khiến tôi được sống tùy mạng lịnh Ngài. |
Those who have evil designs against me come near; they are far from your law. | Những kẻ đeo đuổi sự dữ đến gần; Chúng nó cách xa luật pháp của Chúa. |
You are near, O Lord; and all your teachings are true. | Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài ở gần; Các điều răn Ngài là chơn thật. |
I have long had knowledge that your unchanging word is for ever. | Cứ theo chứng cớ Chúa Tôi đã biết từ lâu rằng Chúa lập các điều răn ấy đến đời đời. |
RESH O see my trouble, and be my saviour; for I keep your law in my mind, | Xin hãy xem nỗi khổ nạn tôi, và giải cứu tôi; Vì tôi không quên luật pháp của Chúa. |
Undertake my cause, and come to my help, give me life, as you have said. | Xin hãy binh vực duyên cớ tôi, và chuộc tôi; Cũng hãy khiến tôi được sống tùy theo lời Chúa. |
Salvation is far from evil-doers; for they have made no search for your rules. | Sự cứu rỗi cách xa kẻ ác, Vì chúng nó không tìm hỏi các luật lệ Chúa. |
Great is the number of your mercies, O Lord; give me life in keeping with your decisions. | Đức Giê-hô-va ơi, sự thương xót Ngài rất lớn; Xin hãy khiến tôi được sống tùy theo luật lệ Ngài. |
Great is the number of those who are against me; but I have not been turned away from your unchanging word. | Kẻ bắt bớ và kẻ hà hiếp tôi thật nhiều lắm; Nhưng tôi không xây bỏ chứng cớ Chúa. |
I saw with hate those who were untrue to you; for they did not keep your saying. | Tôi thấy kẻ gian tà, bèn gớm ghiếc chúng nó; Vì chúng nó không giữ lời Chúa. |
See how great is my love for your orders: give me life, O Lord, in keeping with your mercy. | Xin hãy xem tôi yêu mến giềng mối Chúa dường bao! Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy khiến tôi được sống tùy sự nhơn từ Ngài. |
Your word is true from the first; and your upright decision is unchanging for ever. | Sự tổng cộng lời Chúa là chơn thật, Các mạng lịnh công bình của Chúa còn đời đời. |
SHIN Rulers have been cruel to me without cause; but I have the fear of your word in my heart. | Những vua chúa đã bắt bớ tôi vô cố, Song lòng tôi kính sợ lời Chúa. |
I am delighted by your saying, like a man who makes discovery of great wealth. | Tôi vui vẻ về lời Chúa, Khác nào kẻ tìm được mồi lớn. |
I am full of hate and disgust for false words; but I am a lover of your law. | Tôi ghét, tôi ghê sự dối trá, Song tôi yêu mến luật pháp Chúa. |
Seven times a day do I give you praise, because of your upright decisions. | Mỗi ngày tôi ngợi khen Chúa bảy lần, Vì cớ mạng lịnh công bình của Chúa. |
Great peace have lovers of your law; they have no cause for falling. | Phàm kẻ nào yêu mến luật pháp Chúa được bình yên lớn; Chẳng có sự gì gây cho họ sa ngã. |
Lord, my hope has been in your salvation; and I have kept your teachings. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi có trông cậy nơi sự cứu rỗi của Ngài. Và làm theo các điều răn Ngài. |
My soul has kept your unchanging word; great is my love for it. | Linh hồn tôi đã gìn giữ chứng cớ Chúa. Tôi yêu mến chứng cớ ấy nhiều lắm. |
I have been ruled by your orders; for all my ways are before you. | Tôi có gìn giữ giềng mối và chứng cớ Chúa, Bởi vì đường lối tôi đều ở trước mặt Chúa. |
TAU Let my cry come before you, O Lord; give me wisdom in keeping with your word. | Hỡi Đức Giê-hô-va, nguyện tiếng kêu của tôi thấu đến Ngài. Xin hỡi ban cho tôi sự thông sáng tùy theo lời Chúa. |
Let my prayer come before you; take me out of trouble, as you have said. | Nguyện lời cầu khẩn tôi thấu đến trước mặt Chúa; Xin hãy giải cứu tôi tùy theo lời Chúa. |
Let my lips be flowing with praise, because you have given me knowledge of your rules. | Nguyện môi miệng tôi đồn ra sự ngợi khen Chúa; Vì Chúa dạy tôi các luật lệ Chúa. |
Let my tongue make songs in praise of your word; for all your teachings are righteousness. | Nguyện lưỡi tôi hát xướng về lời Chúa; Vì hết thảy điều răn Chúa là công bình. |
Let your hand be near for my help; for I have given my heart to your orders. | Nguyện tay Chúa sẵn giúp đỡ tôi; Vì tôi chọn các giềng mối Chúa. |
All my desire has been for your salvation, O Lord; and your law is my delight. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi mong ước sự cứu rỗi của Chúa; Luật pháp Chúa là sự tôi ưa thích. |
Give life to my soul so that it may give you praise; and let your decisions be my support. | Nguyện linh hồn tôi được sống, thì nó sẽ ngợi khen Chúa; Nguyện mạng lịnh Chúa giúp đỡ tôi. |
I have gone out of the way like a wandering sheep; make search for your servant; for I keep your teachings ever in mind. | Tôi xiêu lạc khác nào con chiên mất: Xin hãy tìm kiếm kẻ tôi tớ Chúa, Vì tôi không quên điều răn của Chúa. |