Salmos 52
|
Thánh Thi 52
|
¿POR qué te glorías de maldad, oh poderoso? La misericordia de Dios es continua. | Hỡi người mạnh dạn, sao ngươi tự khoe về sự dữ? Sự nhơn từ của Đức Chúa Trời còn mãi mãi. |
Agravios maquina tu lengua: Como navaja amolada hace engaño. | Lưỡi ngươi toan sự tà ác và làm điều giả dối, Khác nào dao-cạo bén. |
Amaste el mal más que el bien; La mentira más que hablar justicia. (Selah.) | Ngươi chuộng điều dữ hơn là điều lành, Thích sự nói dối hơn là nói sự công bình. |
Has amado toda suerte de palabras perniciosas, Engañosa lengua. | Hỡi lưỡi dối trá, Ngươi ưa mến các lời tàn hại. |
Por tanto Dios te derribará para siempre: Te asolará y te arrancará de tu morada, Y te desarraigará de la tierra de los vivientes. (Selah.) | Đức Chúa Trời cũng sẽ phá hại ngươi đời đời; Ngài sẽ bắt ngươi, rứt ngươi khỏi trại ngươi, Và nhổ ngươi khỏi đất kẻ sống. |
Y verán los justos, y temerán; Y reiránse de él, diciendo: | Người công bình sẽ thấy, bèn bắt sợ, Và cười người, mà rằng: |
He aquí el hombre que no puso á Dios por su fortaleza, Sino que confió en la multitud de sus riquezas. Y se mantuvo en su maldad. | Kìa, là người không nhờ Đức Chúa Trời làm sức lực mình, Song nhờ cậy nơi sự giàu có hiếm hiệm mình. Làm cho mình vững bền trong sự ác mình! |
Mas yo estoy como oliva verde en la casa de Dios: En la misericordia de Dios confío perpetua y eternalmente. | Còn tôi khác nào cây ô-li-ve xanh tươi trong nhà Đức Chúa Trời; Tôi nhờ cậy nơi lòng nhơn từ của Đức Chúa Trời đến đời đời vô cùng. |
Te alabaré para siempre por lo que has hecho: Y esperaré en tu nombre, porque es bueno, delante de tus santos. | Tôi sẽ cảm tạ Chúa đời đời, vì Ngài đã làm việc đó: Tôi sẽ trông cậy nơi danh Chúa Trước mặt các người thánh của Chúa, vì điều đó là tốt lành. |