Salmos 6
|
Thánh Thi 6
|
JEHOVA, no me reprendas en tu furor, Ni me castigues con tu ira. | Đức Giê-hô-va ôi! xin chớ nổi thạnh nộ mà trách tôi, Chớ sửa phạt tôi trong khi Ngài giận phừng, |
Ten misericordia de mí, oh Jehová, porque yo estoy debilitado: Sáname, oh Jehová, porque mis huesos están conmovidos. | Hỡi Đức Giê-hô-va, xin thương xót tôi, vì tôi yếu mỏn; Lạy Đức Giê-hô-va, xin chữa tôi, vì xương cốt tôi run rẩy. |
Mi alma asimismo está muy conturbada: Y tú, Jehová, ¿hasta cuándo? | Đức Giê-hô-va ôi! linh hồn tôi cũng bối rối quá đỗi; Còn Ngài, cho đến chừng nào? |
Vuelve, oh Jehová, libra mi alma; Sálvame por tu misericordia. | Lạy Đức Giê-hô-va, xin hãy trở lại, giải cứu linh hồn tôi; Hãy cứu tôi vì lòng nhơn từ Ngài. |
Porque en la muerte no hay memoria de ti: ¿Quién te loará en el sepulcro? | Vì trong sự chết chẳng còn nhớ đến Chúa nữa; Nơi âm phủ ai sẽ cảm tạ Chúa? |
Heme consumido á fuerza de gemir: Todas las noches inundo mi lecho, Riego mi estrado con mis lágrimas. | Tôi mỏn sức vì than thở, Mỗi đêm tôi làm trôi giường tôi, Dầm nó với nước mắt. |
Mis ojos están carcomidos de descontento; Hanse envejecido á causa de todos mis angustiadores. | Mắt tôi hao mòn vì buồn thảm, Làng lệt vì cớ cừu địch tôi. |
Apartaos de mí, todos los obradores de iniquidad; Porque Jehová ha oído la voz de mi lloro. | Hỡi kẻ làm ác kia, khá lìa xa ta hết thảy; Vì Đức Giê-hô-va đã nghe tiếng khóc lóc ta. |
Jehová ha oído mi ruego; Ha recibido Jehová mi oración. | Đức Giê-hô-va đã nghe sự nài xin ta. Ngài nhận lời cầu nguyện ta. |
Se avergonzarán, y turbaránse mucho todos mis enemigos; Volveránse y serán avergonzados subitáneamente. | Hết thảy kẻ thù nghịch tôi sẽ bị hổ thẹn và bối rối lắm; Chúng nó sẽ sụt lui lại, vội vàng bị mất cỡ. |