Salmos 7
|
Thánh Thi 7
|
JEHOVA Dios mío, en ti he confiado: Sálvame de todos los que me persiguen, y líbrame; | Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi, tôi nương náu mình nơi Ngài; Xin hãy cứu tôi khỏi kẻ rượt đuổi tôi, và thoát giải tôi, |
No sea que arrebate mi alma, cual león Que despedaza, sin que haya quien libre. | Kẻo kẻ thù nghịch xé tôi như con sư tử, Và phân tôi từ mảnh, không ai giải cứu cho. |
Jehová Dios mío, si yo he hecho esto, Si hay en mis manos iniquidad; | Hỡi Giê-hô-va Đức Chúa Trời tôi, nhược bằng tôi đã làm điều ấy, Và có sự gian ác nơi tay tôi; |
Si dí mal pago al pacífico conmigo, (Hasta he libertado al que sin causa era mi enemigo;) | Nếu tôi đã trả ác cho người ở hòa hảo cùng tôi, Và cướp lột kẻ hiếp tôi vô cớ, |
Persiga el enemigo mi alma, y alcánce la; Y pise en tierra mi vida, Y mi honra ponga en el polvo. (Selah.) | Thì đáng cho kẻ thù nghịch đuổi theo tôi kịp Giày đạp mạng sống tôi dưới đất, Và làm rạp vinh hiển tôi xuống bụi đất. |
Levántate; oh Jehová, con tu furor; Alzate á causa de las iras de mis angustiadores, Y despierta en favor mío el juicio que mandaste. | Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy nổi thạnh nộ mà chổi dậy; Hãy dấy nghịch cùng sự giận hoảng của kẻ hiếp tôi; Khá tỉnh thức mà giúp đỡ tôi; Ngài đã truyền định sự đoán xét rồi. |
Y te rodeará concurso de pueblo; Por cuyo amor vuélvete luego á levantar en alto. | Hội các dân tộc sẽ vây phủ từ phía Ngài; Còn Ngài vì chúng phải trở lên cao. |
Jehová juzgará los pueblos: Júzgame, oh Jehová, conforme á mi justicia y conforme á mi integridad. | Đức Giê-hô-va đoán xét các dân. Hỡi Đức Giê-hô-va, xin hãy đoán xét tôi theo sự công bình tôi, Và theo sự thanh liêm ở nơi lòng tôi. |
Consúmase ahora la malicia de los inicuos, y establece al justo; Pues el Dios justo prueba los corazones y los riñones. | Ồ, Đức Chúa Trời công bình! là Đấng dò xét lòng dạ loài người, Xin hãy khiến cùng tận sự gian ác kẻ dữ, Song hãy làm cho vững vàng người công bình. |
Mi escudo está en Dios, Que salva á los rectos de corazón. | Đức Chúa Trời là cái khiên tôi, Ngài là Đấng cứu rỗi những kẻ có lòng ngay thẳng. |
Dios es el que juzga al justo: Y Dios está airado todos los días contra el impío. | Đức Chúa Trời là quan án công bình, Thật là Đức Chúa Trời hằng ngày nổi giận cùng kẻ ác. |
Si no se convirtiere, él afilará su espada: Armado tiene ya su arco, y lo ha preparado. | Nếu kẻ ác không hối cải, thì Đức Chúa Trời sẽ mài gươm: Ngài đã giương cung mà chực cho sẵn, |
Asimismo ha aparejado para él armas de muerte; Ha labrado sus saetas para los que persiguen. | Cũng đã vì nó sắm sửa khí giới làm chết, Và làm những tên Ngài phừng lửa. |
He aquí ha tenido parto de iniquidad: Concibió trabajo, y parió mentira. | Kìa, kẻ dữ đương đẻ gian ác; Thật nó đã hoài thai sự khuấy khỏa, và sanh điều dối trá. |
Pozo ha cavado, y ahondádolo; Y en la fosa que hizo caerá. | Nó đào một hố sâu, Nhưng lại té vào hố nó đã đào. |
Su trabajo se tornará sobre su cabeza, Y su agravio descenderá sobre su mollera. | Sự khuấy khỏa nó đã làm sẽ đổ lại trên đầu nó. Và sự hung hăng nó giáng trên trán nó. |
Alabaré yo á Jehová conforme á su justicia, Y cantaré al nombre de Jehová el Altísimo. | Tôi sẽ ngợi khen Đức Giê-hô-va y theo sự công bình Ngài, Và ca tụng danh Đức Giê-hô-va là Đấng Chí cao. |