Salmos 8
|
Thánh Thi 8
|
OH Jehová, Señor nuestro, ¡Cuán grande es tu nombre en toda la tierra, Que has puesto tu gloria sobre los cielos! | Hỡi Đức Giê-hô-va là Chúa chúng tôi, Danh Chúa được sang cả trên khắp trái đất biết bao; Sự oai nghi Chúa hiện ra trên các từng trời! |
De la boca de los chiquitos y de los que maman, fundaste la fortaleza, A causa de tus enemigos, Para hacer cesar al enemigo, y al que se venga. | Nhơn vì các cừu địch Chúa, Chúa do miệng trẻ thơ và những con đương bú, Mà lập nên năng lực Ngài, Đặng làm cho người thù nghịch và kẻ báo thù phải nín lặng. |
Cuando veo tus cielos, obra de tus dedos, La luna y las estrellas que tú formaste: | Khi tôi nhìn xem các từng trời là công việc của ngón tay Chúa, Mặt trăng và các ngôi sao mà Chúa đã đặt, |
Digo: ¿Qué es el hombre, para que tengas de él memoria, Y el hijo del hombre, que lo visites? | Loài người là gì, mà Chúa nhớ đến? Con loài người là chi, mà Chúa thăm viếng nó? |
Pues le has hecho poco menor que los ángeles, Y coronástelo de gloria y de lustre. | Chúa làm người kém Đức Chúa Trời một chút, Đội cho người sự vinh hiển và sang trọng. |
Hicístelo enseñorear de las obras de tus manos; Todo lo pusiste debajo de sus pies: | Chúa ban cho người quyền cai trị công việc tay Chúa làm, Khiến muôn vật phục dưới chơn người: |
Ovejas, y bueyes, todo ello; Y asimismo las bestias del campo, | Cả loài chiên, loài bò, Đến đỗi các thú rừng, |
Las aves de los cielos, y los peces de la mar; Todo cuanto pasa por los senderos de la mar. | Chim trời và cá biển, Cùng phàm vật gì lội đi các lối biển. |
Oh Jehová, Señor nuestro, ¡Cuán grande es tu nombre en toda la tierra! | Hỡi Đức Giê-hô-va là Chúa chúng tôi, Danh Chúa được sang cả trên khắp trái đất biết bao! |