La Bible - Bilingue

Français - Vietnamien

<<
>>

Deutéronome 4

Phục Truyền Luật Lệ 4

Deutéronome 4:1 ^
Maintenant, Israël, écoute les lois et les ordonnances que je vous enseigne. Mettez-les en pratique, afin que vous viviez, et que vous entriez en possession du pays que vous donne l`Éternel, le Dieu de vos pères.
Phục Truyền Luật Lệ 4:1 ^
Hỡi Y-sơ-ra-ên, bây giờ hãy nghe những mạng lịnh và luật lệ mà ta dạy các ngươi; hãy làm theo, để các ngươi được sống và vào xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ các ngươi ban cho các ngươi nhận được.
Deutéronome 4:2 ^
Vous n`ajouterez rien à ce que je vous prescris, et vous n`en retrancherez rien; mais vous observerez les commandements de l`Éternel, votre Dieu, tels que je vous les prescris.
Phục Truyền Luật Lệ 4:2 ^
Các ngươi chớ thêm chi và đừng bớt chi về điều ta truyền cho, để giữ theo các điều răn của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi mà ta đã truyền.
Deutéronome 4:3 ^
Vos yeux ont vu ce que l`Éternel a fait à l`occasion de Baal Peor: l`Éternel, ton Dieu, a détruit du milieu de toi tous ceux qui étaient allés après Baal Peor.
Phục Truyền Luật Lệ 4:3 ^
Nhân dịp của Ba-anh-Phê -o, mắt các ngươi đã thấy điều Đức Giê-hô-va đã làm; vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi có diệt khỏi giữa ngươi mọi kẻ tin theo Ba-anh-Phê -o.
Deutéronome 4:4 ^
Et vous, qui vous êtes attachés à l`Éternel, votre Dieu, vous êtes aujourd`hui tous vivants.
Phục Truyền Luật Lệ 4:4 ^
Còn các ngươi, là những kẻ vẫn theo Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình, ngày nay hết thảy còn sống.
Deutéronome 4:5 ^
Voici, je vous ai enseigné des lois et des ordonnances, comme l`Éternel, mon Dieu, me l`a commandé, afin que vous les mettiez en pratique dans le pays dont vous allez prendre possession.
Phục Truyền Luật Lệ 4:5 ^
Nầy đây, ta đã dạy các ngươi những mạng lịnh và luật lệ y như Giê-hô-va Đức Chúa Trời ta đã phán dặn ta, để các ngươi làm theo ở giữa xứ mình sẽ vào đặng nhận lấy.
Deutéronome 4:6 ^
Vous les observerez et vous les mettrez en pratique; car ce sera là votre sagesse et votre intelligence aux yeux des peuples, qui entendront parler de toutes ces lois et qui diront: Cette grande nation est un peuple absolument sage et intelligent!
Phục Truyền Luật Lệ 4:6 ^
Vậy, các ngươi phải giữ làm theo các mạng lịnh và luật lệ nầy; vì ấy là sự khôn ngoan và sự thông sáng của các ngươi trước mặt các dân tộc; họ nghe nói về các luật lệ nầy, sẽ nói rằng: Dân nầy là một dân khôn ngoan và thông sáng không hai!
Deutéronome 4:7 ^
Quelle est, en effet, la grande nation qui ait des dieux aussi proches que l`Éternel, notre Dieu, l`est de nous toutes les fois que nous l`invoquons?
Phục Truyền Luật Lệ 4:7 ^
Vả chăng, há có dân lớn nào mà có các thần mình gần như chúng ta có Giê-hô-va Đức Chúa Trời gần chúng ta, mọi khi chúng ta cầu khẩn Ngài chăng?
Deutéronome 4:8 ^
Et quelle est la grande nation qui ait des lois et des ordonnances justes, comme toute cette loi que je vous présente aujourd`hui?
Phục Truyền Luật Lệ 4:8 ^
Lại, há có nước lớn nào có những mạng lịnh và luật lệ công bình như cả luật pháp nầy, mà ngày nay ta đặt trước mặt các ngươi chăng?
Deutéronome 4:9 ^
Seulement, prends garde à toi et veille attentivement sur ton âme, tous les jours de ta vie, de peur que tu n`oublies les choses que tes yeux ont vues, et qu`elles ne sortent de ton coeur; enseigne-les à tes enfants et aux enfants de tes enfants.
Phục Truyền Luật Lệ 4:9 ^
Chỉ hãy giữ lấy ngươi, lo canh cẩn thận linh hồn mình, e ngươi quên những điều mà mắt mình đã thấy, hầu cho chẳng một ngày nào của đời ngươi những điều đó lìa khỏi lòng ngươi: phải dạy cho các con và cháu ngươi.
Deutéronome 4:10 ^
Souviens-toi du jour où tu te présentas devant l`Éternel, ton Dieu, à Horeb, lorsque l`Éternel me dit: Assemble auprès de moi le peuple! Je veux leur faire entendre mes paroles, afin qu`ils apprennent à me craindre tout le temps qu`ils vivront sur la terre; et afin qu`ils les enseignent à leurs enfants.
Phục Truyền Luật Lệ 4:10 ^
Hãy nhớ ngày ngươi chầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi tại Hô-rếp, khi Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng: Hãy nhóm hiệp dân sự để ta khiến chúng nghe lời ta, hầu cho tập kính sợ ta đang lúc họ còn sống nơi thế thượng, và dạy lời đó cho con cái mình.
Deutéronome 4:11 ^
Vous vous approchâtes et vous vous tîntes au pied de la montagne. La montagne était embrasée, et les flammes s`élevaient jusqu`au milieu du ciel. Il y avait des ténèbres, des nuées, de l`obscurité.
Phục Truyền Luật Lệ 4:11 ^
Vậy, các ngươi lại gần và đứng dưới núi. Vả, núi cả lửa cháy cho đến tận trời; có sự tối tăm, mây mịt mịt và đen kịt.
Deutéronome 4:12 ^
Et l`Éternel vous parla du milieu du feu; vous entendîtes le son des paroles, mais vous ne vîtes point de figure, vous n`entendîtes qu`une voix.
Phục Truyền Luật Lệ 4:12 ^
Từ trong lửa, Đức Giê-hô-va phán cùng các ngươi; các ngươi nghe một tiếng nói, nhưng không thấy một hình trạng nào; chỉ nghe một tiếng mà thôi.
Deutéronome 4:13 ^
Il publia son alliance, qu`il vous ordonna d`observer, les dix commandements; et il les écrivit sur deux tables de pierre.
Phục Truyền Luật Lệ 4:13 ^
Ngài rao truyền cho các ngươi biết sự giao ước của Ngài, tức là mười điều răn, khiến các ngươi gìn giữ lấy, và Ngài chép mười điều răn ấy trên hai bảng đá.
Deutéronome 4:14 ^
En ce temps-là, l`Éternel me commanda de vous enseigner des lois et des ordonnances, afin que vous les mettiez en pratique dans le pays dont vous allez prendre possession.
Phục Truyền Luật Lệ 4:14 ^
Trong lúc đó, Đức Giê-hô-va cũng phán dặn ta dạy các ngươi những mạng lịnh và luật lệ, để các ngươi làm theo tại trong xứ mà mình sẽ đi vào nhận lấy.
Deutéronome 4:15 ^
Puisque vous n`avez vu aucune figure le jour où l`Éternel vous parla du milieu du feu, à Horeb, veillez attentivement sur vos âmes,
Phục Truyền Luật Lệ 4:15 ^
Vậy, các ngươi hãy cẩn thận giữ lấy linh hồn mình cho lắm, vì các ngươi không có thấy một hình trạng nào trong ngày Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi, từ nơi giữa lửa phán cùng các ngươi, tại Hô-rếp;
Deutéronome 4:16 ^
de peur que vous ne vous corrompiez et que vous ne vous fassiez une image taillée, une représentation de quelque idole, la figure d`un homme ou d`une femme,
Phục Truyền Luật Lệ 4:16 ^
e các ngươi phải làm hư hoại cho mình chăng, và làm một tượng chạm nào, tạo hình trạng của tà thần nào, hoặc hình của người nam hay người nữ,
Deutéronome 4:17 ^
la figure d`un animal qui soit sur la terre, la figure d`un oiseau qui vole dans les cieux,
Phục Truyền Luật Lệ 4:17 ^
hoặc hình của con thú nào đi trên đất, hoặc hình của vật nào có cánh bay trên trời,
Deutéronome 4:18 ^
la figure d`une bête qui rampe sur le sol, la figure d`un poisson qui vive dans les eaux au-dessous de la terre.
Phục Truyền Luật Lệ 4:18 ^
hoặc hình của loài côn trùng nào bò trên đất, hay là hình của con cá nào ở trong nước dưới đất;
Deutéronome 4:19 ^
Veille sur ton âme, de peur que, levant tes yeux vers le ciel, et voyant le soleil, la lune et les étoiles, toute l`armée des cieux, tu ne sois entraîné à te prosterner en leur présence et à leur rendre un culte: ce sont des choses que l`Éternel, ton Dieu, a données en partage à tous les peuples, sous le ciel tout entier.
Phục Truyền Luật Lệ 4:19 ^
lại, e khi ngươi ngước mắt lên trời thấy mặt trời, mặt trăng, các ngôi sao, tức là toàn cả thiên binh, thì ngươi bị quyến dụ quì xuống trước các vì đó, và thờ lạy các tinh tú nầy mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã chia phân cho muôn dân dưới trời chăng.
Deutéronome 4:20 ^
Mais vous, l`Éternel vous a pris, et vous a fait sortir de la fournaise de fer de l`Égypte, afin que vous fussiez un peuple qui lui appartînt en propre, comme vous l`êtes aujourd`hui.
Phục Truyền Luật Lệ 4:20 ^
Còn các ngươi, Đức Giê-hô-va đã chọn và rút các ngươi khỏi lò lửa bằng sắt kia, là xứ Ê-díp-tô, để các ngươi thành một dân riêng của Ngài, y như các ngươi đã là điều đó ngày nay.
Deutéronome 4:21 ^
Et l`Éternel s`irrita contre moi, à cause de vous; et il jura que je ne passerais point le Jourdain, et que je n`entrerais point dans le bon pays que l`Éternel, ton Dieu, te donne en héritage.
Phục Truyền Luật Lệ 4:21 ^
Đoạn, Đức Giê-hô-va, vì cớ các ngươi, nổi giận cùng ta, có thề rằng ta không được đi ngang qua sông Giô-đanh, và chẳng đặng vào xứ tốt đẹp mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi làm sản nghiệp.
Deutéronome 4:22 ^
Je mourrai donc en ce pays-ci, je ne passerai point le Jourdain; mais vous le passerez, et vous posséderez ce bon pays.
Phục Truyền Luật Lệ 4:22 ^
Vì ta phải chết trong xứ nầy, không đi ngang qua sông Giô-đanh được; nhưng các ngươi sẽ đi qua và nhận lấy xứ tốt đẹp ấy.
Deutéronome 4:23 ^
Veillez sur vous, afin de ne point mettre en oubli l`alliance que l`Éternel, votre Dieu, a traitée avec vous, et de ne point vous faire d`image taillée, de représentation quelconque, que l`Éternel, ton Dieu, t`ait défendue.
Phục Truyền Luật Lệ 4:23 ^
Khá cẩn thận giữ lấy mình, chớ quên sự giao ước của Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã lập cùng các ngươi, và chớ làm tượng chạm nào, hình của vật nào mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi đã cấm;
Deutéronome 4:24 ^
Car l`Éternel, ton Dieu, est un feu dévorant, un Dieu jaloux.
Phục Truyền Luật Lệ 4:24 ^
vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi như một đám lửa tiêu cháy, và là Đức Chúa Trời hay kỵ tà.
Deutéronome 4:25 ^
Lorsque tu auras des enfants, et des enfants de tes enfants, et que vous serez depuis longtemps dans le pays, si vous vous corrompez, si vous faites des images taillées, des représentations de quoi que ce soit, si vous faites ce qui est mal aux yeux de l`Éternel, votre Dieu, pour l`irriter, -
Phục Truyền Luật Lệ 4:25 ^
Khi các ngươi sẽ có con cùng cháu, và khi đã ở lâu trong xứ rồi, nếu các ngươi làm bại hoại mình, làm tượng chạm nào, hình của vật chi mặc dầu, mà hành ác trước mặt Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi để chọc Ngài nổi giận,
Deutéronome 4:26 ^
j`en prends aujourd`hui à témoin contre vous le ciel et la terre, -vous disparaîtrez par une mort rapide du pays dont vous allez prendre possession au delà du Jourdain, vous n`y prolongerez pas vos jours, car vous serez entièrement détruits.
Phục Truyền Luật Lệ 4:26 ^
thì ngày nay ta bắt trời và đất làm chứng quyết cho các ngươi rằng các ngươi sẽ chết vội, và khuất mắt khỏi xứ mà mình sẽ đi nhận lấy tại bên kia sông Giô-đanh. Các ngươi chẳng ở đó lâu dài đâu, nhưng sẽ bị tận diệt.
Deutéronome 4:27 ^
L`Éternel vous dispersera parmi les peuples, et vous ne resterez qu`un petit nombre au milieu des nations où l`Éternel vous emmènera.
Phục Truyền Luật Lệ 4:27 ^
Đức Giê-hô-va sẽ tản lạc các ngươi trong các nước, chỉ còn lại số nhỏ trong các nước mà Đức Giê-hô-va sẽ dẫn các ngươi vào;
Deutéronome 4:28 ^
Et là, vous servirez des dieux, ouvrage de mains d`homme, du bois et de la pierre, qui ne peuvent ni voir, ni entendre, ni manger, ni sentir.
Phục Truyền Luật Lệ 4:28 ^
ở đó các ngươi sẽ cúng thờ những thần bằng cây và bằng đá, là công việc của tay loài người làm nên, chẳng thấy, chẳng nghe, chẳng ăn, cũng chẳng ngửi.
Deutéronome 4:29 ^
C`est de là aussi que tu chercheras l`Éternel, ton Dieu, et que tu le trouveras, si tu le cherches de tout ton coeur et de toute ton âme.
Phục Truyền Luật Lệ 4:29 ^
Ở đó ngươi sẽ tìm cầu Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và khi nào hết lòng hết ý tìm cầu Ngài thì mới gặp.
Deutéronome 4:30 ^
Au sein de ta détresse, toutes ces choses t`arriveront. Alors, dans la suite des temps, tu retourneras à l`Éternel, ton Dieu, et tu écouteras sa voix;
Phục Truyền Luật Lệ 4:30 ^
Khi ngươi bị gian nan, và các việc nầy xảy đến cho ngươi, bấy giờ trong ngày cuối cùng, ngươi sẽ trở về cùng Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi, và vâng theo tiếng Ngài.
Deutéronome 4:31 ^
car l`Éternel, ton Dieu, est un Dieu de miséricorde, qui ne t`abandonnera point et ne te détruira point: il n`oubliera pas l`alliance de tes pères, qu`il leur a jurée.
Phục Truyền Luật Lệ 4:31 ^
Vì Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi là Đức Chúa Trời hay thương xót sẽ không bỏ ngươi và không hủy diệt ngươi đâu; cũng chẳng quên sự giao ước mà Ngài đã thề cùng các tổ phụ ngươi.
Deutéronome 4:32 ^
Interroge les temps anciens qui t`ont précédé, depuis le jour où Dieu créa l`homme sur la terre, et d`une extrémité du ciel à l`autre: y eut-il jamais si grand événement, et a-t-on jamais ouï chose semblable?
Phục Truyền Luật Lệ 4:32 ^
Vậy, ngươi hãy hỏi học về thời kỳ có trước ngươi, từ ngày Đức Chúa Trời dựng nên loài người trên đất, tự góc trời nầy đến góc trời kia, nếu bao giờ có xảy ra việc nào lớn dường ấy, hay là người ta có nghe sự chi giống như vậy chăng?
Deutéronome 4:33 ^
Fut-il jamais un peuple qui entendît la voix de Dieu parlant du milieu du feu, comme tu l`as entendue, et qui soit demeuré vivant?
Phục Truyền Luật Lệ 4:33 ^
tức là: há có một dân tộc nào nghe tiếng Đức Chúa Trời từ trong lửa phán ra như ngươi đã nghe, mà vẫn còn sống chăng?
Deutéronome 4:34 ^
Fut-il jamais un dieu qui essayât de venir prendre à lui une nation du milieu d`une nation, par des épreuves, des signes, des miracles et des combats, à main forte et à bras étendu, et avec des prodiges de terreur, comme l`a fait pour vous l`Éternel, votre Dieu, en Égypte et sous vos yeux?
Phục Truyền Luật Lệ 4:34 ^
hay là Đức Chúa Trời há có cậy lấy sự thử thách dấu kỳ, điềm lạ, chiến tranh, cánh tay quyền năng giơ thẳng ra, cùng cậy công sự to tát và gớm ghê, đặng thử đi chiếm một dân tộc cho mình ở giữa một dân tộc khác, như mọi điều Giê-hô-va Đức Chúa Trời các ngươi đã làm cho các ngươi tại xứ Ê-díp-tô, dưới mắt mình chăng?
Deutéronome 4:35 ^
Tu as été rendu témoin de ces choses, afin que tu reconnusses que l`Éternel est Dieu, qu`il n`y en a point d`autre.
Phục Truyền Luật Lệ 4:35 ^
Ngươi đã chứng kiến mọi điều đó, để nhìn biết rằng Giê-hô-va, ấy là Đức Chúa Trời, chớ không ai khác hơn Ngài.
Deutéronome 4:36 ^
Du ciel, il t`a fait entendre sa voix pour t`instruire; et, sur la terre, il t`a fait voir son grand feu, et tu as entendu ses paroles du milieu du feu.
Phục Truyền Luật Lệ 4:36 ^
Ngài từ trên trời khiến cho ngươi nghe tiếng Ngài để dạy ngươi; trên đất Ngài khiến cho ngươi thấy đám lửa lớn Ngài, và từ trong lửa ngươi có nghe lời Ngài phán ra.
Deutéronome 4:37 ^
Il a aimé tes pères, et il a choisi leur postérité après eux; il t`a fait lui-même sortir d`Égypte par sa grande puissance;
Phục Truyền Luật Lệ 4:37 ^
Bởi vì Ngài yêu mến các tổ phụ ngươi, nên chọn lấy dòng dõi các người ấy, và chánh Ngài nhờ quyền năng lớn mình rút ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô,
Deutéronome 4:38 ^
il a chassé devant toi des nations supérieures en nombre et en force, pour te faire entrer dans leur pays, pour t`en donner la possession, comme tu le vois aujourd`hui.
Phục Truyền Luật Lệ 4:38 ^
đặng đuổi khỏi trước mặt người những dân tộc lớn hơn và mạnh hơn ngươi, đặng đưa ngươi vào xứ của dân đó, và ban cho làm sản nghiệp, y như điều ấy xảy đến ngày nay.
Deutéronome 4:39 ^
Sache donc en ce jour, et retiens dans ton coeur que l`Éternel est Dieu, en haut dans le ciel et en bas sur la terre, et qu`il n`y en a point d`autre.
Phục Truyền Luật Lệ 4:39 ^
Vậy, ngày nay hãy biết và ghi tạc trong lòng ngươi rằng Giê-hô-va, ấy là Đức Chúa Trời trên trời cao kia và dưới đất thấp nầy: chẳng có ai khác.
Deutéronome 4:40 ^
Et observe ses lois et ses commandements que je te prescris aujourd`hui, afin que tu sois heureux, toi et tes enfants après toi, et que tu prolonges désormais tes jours dans le pays que l`Éternel, ton Dieu, te donne.
Phục Truyền Luật Lệ 4:40 ^
Hãy giữ những luật lệ và điều răn của Ngài, mà ngày nay ta truyền cho ngươi, hầu cho ngươi và con cháu ngươi đều có phước, ở lâu dài trong xứ mà Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ban cho ngươi mãi mãi.
Deutéronome 4:41 ^
Alors Moïse choisit trois villes de l`autre côté du Jourdain, à l`orient,
Phục Truyền Luật Lệ 4:41 ^
Môi-se bèn biệt ra ba cái thành ở bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc,
Deutéronome 4:42 ^
afin qu`elles servissent de refuge au meurtrier qui aurait involontairement tué son prochain, sans avoir été auparavant son ennemi, et afin qu`il pût sauver sa vie en s`enfuyant dans l`une de ces villes.
Phục Truyền Luật Lệ 4:42 ^
để kẻ sát nhân vô ý giết người lân cận mình, mà không có ghét trước, được thế trốn tránh và ẩn núp trong một của các thành nầy, và được sống.
Deutéronome 4:43 ^
C`étaient: Betser, dans le désert, dans la plaine, chez les Rubénites; Ramoth, en Galaad, chez les Gadites, et Golan, en Basan, chez les Manassites.
Phục Truyền Luật Lệ 4:43 ^
Ay là Bết-se nơi rừng vắng, trong xứ đồng bằng, để cho người Ru-bên; Ra-mốt nơi Ga-la-át, để cho người Gát, và Gô-lan nơi Ba-san, để cho người Ma-na-se.
Deutéronome 4:44 ^
C`est ici la loi que présenta Moïse aux enfants d`Israël.
Phục Truyền Luật Lệ 4:44 ^
Nầy là luật pháp mà Môi-se đặt trước mặt dân Y-sơ-ra-ên.
Deutéronome 4:45 ^
Voici les préceptes, les lois et les ordonnances que Moïse prescrivit aux enfants d`Israël, après leur sortie d`Égypte.
Phục Truyền Luật Lệ 4:45 ^
Nầy là chứng cớ, mạng lịnh, và luật lệ mà Môi-se truyền cho dân Y-sơ-ra-ên khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô,
Deutéronome 4:46 ^
C`était de l`autre côté du Jourdain, dans la vallée, vis-à-vis de Beth Peor, au pays de Sihon, roi des Amoréens, qui habitait à Hesbon, et qui fut battu par Moïse et les enfants d`Israël, après leur sortie d`Égypte.
Phục Truyền Luật Lệ 4:46 ^
ở bên kia sông Giô-đanh, trong trũng đối ngang Bết-Phê -o, tại xứ Si-hôn, vua dân A-mô-rít, ở Hết-bôn, mà Môi-se và dân Y-sơ-ra-ên đánh bại khi ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
Deutéronome 4:47 ^
Ils s`emparèrent de son pays et de celui d`Og, roi de Basan. Ces deux rois des Amoréens étaient de l`autre côté du Jourdain, à l`orient.
Phục Truyền Luật Lệ 4:47 ^
Dân Y-sơ-ra-ên chiếm xứ người luôn với xứ Oc, vua Ba-san, là hai vua dân A-mô-rít, ở tại bên kia sông Giô-đanh, về hướng mặt trời mọc, từ A-rô -e
Deutéronome 4:48 ^
Leur territoire s`étendait depuis Aroër sur les bords du torrent de l`Arnon jusqu`à la montagne de Sion qui est l`Hermon,
Phục Truyền Luật Lệ 4:48 ^
trên bờ khe At-nôn, cho đến núi Si-ri-ôn, nghĩa là Hẹt-môn,
Deutéronome 4:49 ^
et il embrassait toute la plaine de l`autre côté du Jourdain, à l`orient, jusqu`à la mer de la plaine, au pied du Pisga.
Phục Truyền Luật Lệ 4:49 ^
và toàn đồng bằng bên kia sông Giô-đanh, về phía đông cho đến biển của đồng bằng, dưới triền núi Phích-ga.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Livres


Chapitres
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
La Bible - Bilingue | Français - Vietnamien | Deutéronome 4 - Phục Truyền Luật Lệ 4