Salmos 108
|
Thánh Thi 108
|
Preparado está o meu coração, ó Deus; cantarei, sim, cantarei louvores, com toda a minha alma. | Hỡi Đức Chúa Trời, lòng tôi vững chắc; Tôi sẽ hát, phải, linh hồn tôi sẽ hát ngợi khen. |
Despertai, saltério e harpa; eu mesmo despertarei a aurora. | Hỡi cầm sắt, hãy tỉnh thức! Chính mình tôi sẽ tỉnh thức thật sớm. |
Louvar-te-ei entre os povos, Senhor, cantar-te-ei louvores entre as nações. | Hỡi Đức Giê-hô-va, tôi sẽ cảm tạ Ngài giữa các dân, Hát ngợi khen Ngài trong các nước. |
Pois grande, acima dos céus, é a tua benignidade, e a tua verdade ultrapassa as mais altas nuvens. | Vì sự nhơn từ Chúa lớn cao hơn các từng trời, Sự chơn thật Chúa đến tận các mây. |
Sê exaltado, ó Deus, acima dos céus, e seja a tua glória acima de toda a terra! | Hỡi Đức Chúa Trời, nguyện Chúa được tôn cao hơn các từng trời; Nguyện sự vinh hiển Chúa trổi cao hơn cả trái đất! |
Para que sejam livres os teus amados, salva-nos com a tua destra, e ouve-nos. | Xin hãy lấy tay hữu Chúa mà cứu rỗi, và hãy đáp lời chúng tôi; Hầu cho kẻ yêu dấu của Chúa được giải thoát. |
Deus falou no seu santuário: Eu me regozijarei; repartirei Siquém, e medirei o vale de Sucote. | Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở; Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt. |
Meu é Gileade, meu é Manassés; também Efraim é o meu capacete; Judá o meu cetro. | Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ep-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta; |
Moabe a minha bacia de lavar; sobre Edom lançarei o meu sapato; sobre a Filístia bradarei em triunfo. | Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trên Ê-đôm; Ta cất tiếng reo mừng về đất Phi-li-tin. |
Quem me conduzirá à cidade fortificada? Quem me guiará até Edom? | Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm? |
Porventura não nos rejeitaste, ó Deus? Não sais, ó Deus, com os nossos exércitos. | Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa. |
Dá-nos auxílio contra o adversário, pois vão é o socorro da parte do homem. | Xin Chúa giúp đỡ chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự giúp đỡ của loài người là hư không. |
Em Deus faremos proezas; porque é ele quem calcará aos pés os nossos inimigos. | Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm những việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi. |