Псалтирь 2
|
Thánh Thi 2
|
^^Псалом Давида.^^ Зачем мятутся народы, и племена замышляют тщетное? | Nhơn sao các ngoại bang náo loạn? Và những dân tộc toan mưu chước hư không? |
Восстают цари земли, и князья совещаются вместе против Господа и против Помазанника Его. | Các vua thế gian nổi dậy, Các quan trưởng bàn nghị cùng nhau Nghịch Đức Giê-hô-va, và nghịch Đấng chịu xức dầu của Ngài, mà rằng: |
`Расторгнем узы их, и свергнем с себя оковы их`. | Chúng ta hãy bẻ lòi tói của hai Người, Và quăng xa ta xiềng xích của họ. |
Живущий на небесах посмеется, Господь поругается им. | Đấng ngự trên trời sẽ cười, Chúa sẽ nhạo báng chúng nó. |
Тогда скажет им во гневе Своем и яростью Своею приведет их в смятение: | Bấy giờ Ngài sẽ nổi thạnh nộ phán cùng chúng nó, Dùng cơn giận dữ mình khuấy khỏa chúng nó, mà rằng: |
`Я помазал Царя Моего над Сионом, святою горою Моею; | Dầu vậy, ta đã lập Vua ta Trên Si-ôn là núi thánh ta. |
возвещу определение: Господь сказал Мне: Ты Сын Мой; Я ныне родил Тебя; | Ta sẽ giảng ra mạng lịnh: Đức Giê-hô-va phán cùng ta rằng: Ngươi là Con ta; Ngày nay ta đã sanh Ngươi. |
проси у Меня, и дам народы в наследие Тебе и пределы земли во владение Тебе; | Hãy cầu ta, ta sẽ ban cho Con các ngoại bang làm cơ nghiệp, Và các đầu cùng đất làm của cải. |
Ты поразишь их жезлом железным; сокрушишь их, как сосуд горшечника`. | Con sẽ dùng cây gậy sắt mà đập bể chúng nó; Con sẽ làm vỡ nát chúng nó khác nào bình gốm. |
Итак вразумитесь, цари; научитесь, судьи земли! | Vì vậy, hỡi các vua, hãy khôn ngoan; Hỡi các quan xét thế gian, hãy chịu sự dạy dỗ. |
Служите Господу со страхом и радуйтесь с трепетом. | Khá hầu việc Đức Giê-hô-va cách kính sợ, Và mừng rỡ cách run rẩy. |
Почтите Сына, чтобы Он не прогневался, и чтобы вам не погибнуть в пути [вашем], ибо гнев Его возгорится вскоре. Блаженны все, уповающие на Него. | Hãy hôn Con, e Người nổi giận, Và các ngươi hư mất trong đường chăng; Vì cơn thạnh nộ Người hòng nổi lên. Phàm kẻ nào nương náu mình nơi Người có phước thay! |