Thánh Thi 60
|
Psalms 60
|
Đức Chúa Trời ôi! Chúa đã bỏ chúng tôi, tản lạc chúng tôi; Chúa đã nổi giận: ôi! xin hãy đem chúng tôi lại. | O God thou hast cast us off, thou hast broken us down; Thou hast been angry; oh restore us again. |
Chúa khiến đất rúng động, làm cho nó nứt ra; Xin hãy sửa lại các nơi nứt nó, vì lay động. | Thou hast made the land to tremble; thou hast rent it: Heal the breaches thereof; for it shaketh. |
Chúa đã làm cho dân sự Ngài thấy sự gian nan, Cho chúng tôi uống một thứ rượu xây xẩm. | Thou hast showed thy people hard things: Thou hast made us to drink the wine of staggering. |
Chúa đã ban một cờ xí cho kẻ nào kính sợ Chúa, Đặng vì lẽ thật mà xổ nó ra. | Thou hast given a banner to them that fear thee, That it may be displayed because of the truth. Selah |
Hầu cho người yêu dấu của Chúa được giải thoát. Xin Chúa hãy lấy tay hữu mình mà cứu, và đáp lại chúng tôi. | That thy beloved may be delivered, Save with thy right hand, and answer us. |
Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở, Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt. | God hath spoken in his holiness: I will exult; I will divide Shechem, and mete out the valley of Succoth. |
Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ep-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta. | Gilead is mine, and Manasseh is mine; Ephraim also is the defence of my head; Judah is my sceptre. |
Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trước Ê-đôm. Hỡi đất Phi-li-tin, hãy reo mừng vì cớ ta. | Moab is my washpot; Upon Edom will I cast my shoe: Philistia, shout thou because of me. |
Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm? | Who will bring me into the strong city? Who hath led me unto Edom? |
Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa. | Hast not thou, O God, cast us off? And thou goest not forth, O God, with our hosts. |
Xin Chúa cứu giúp chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự cứu giúp của loài người là hư không. | Give us help against the adversary; For vain is the help of man. |
Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi. | Through God we shall do valiantly; For he it is that will tread down our adversaries. |