Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Ða-ni-ên 11

Daniel 11

Ða-ni-ên 11:1 ^
Trong năm đời vua Đa-ri-út, người Mê-đi, ta đã dấy khiến để giúp đỡ người và làm cho mạnh.
Daniel 11:1 ^
Ug mahitungod kanako, sa nahaunang tuig ni Dario nga Medianhon, mitindog ako sa paglig-on ug sa paghatag kusog kaniya.
Ða-ni-ên 11:2 ^
Bây giờ ta sẽ cho ngươi biết sự chơn thật. Nầy, còn có ba vua trong nước Phe-rơ-sơ sẽ dấy lên, lại vua thứ tư có nhiều của cải hơn hết thảy; và khi của cải làm cho vua đó nên mạnh, thì người xui giục mọi người nghịch cùng nước Gờ-réc.
Daniel 11:2 ^
Ug karon ipakita ko kanimo ang kamatuoran. Ania karon, may motindog pa nga totolo ka mga hari sa Persia; ug ang ikaupat labing dato gayud kay kanilang tanan: ug sa diha nga nagmakusganon na siya tungod sa iyang mga bahandi, pagaukayon niya ang tanan batok sa gingharian sa Grecia.
Ða-ni-ên 11:3 ^
Song sẽ có một vua mạnh dấy lên, lấy quyền lớn cai trị và làm theo ý mình.
Daniel 11:3 ^
Ug may usa ka makusganong hari nga motindog, nga magahari uban sa dakung gahum, ug magabuhat sumala sa iyang kabubut-on.
Ða-ni-ên 11:4 ^
Khi vua ấy đã dấy lên, thì nước người bị xé và chia ra theo bốn gió của trời, nhưng không truyền lại cho con cháu, cũng không như quyền đã dùng mà cai trị trước nữa; vì nước người sẽ bị nhổ và phó cho người khác ngoài những người đó.
Daniel 11:4 ^
Ug sa diha nga motindog na siya, ang iyang gingharian mabungkag, ug pagabahinon paingon sa upat ka mga hulongawan sa hangin sa langit, apan dili sa iyang kaliwatan, ni sa iyang dominio nga iyang gimandoan: kay ang iyang gingharian pagalukahon, bisan alang sa uban gawas niini.
Ða-ni-ên 11:5 ^
Vua phương nam sẽ được mạnh; nhưng một trong các tướng của vua sẽ được mạnh hơn vua, và có quyền cai trị; quyền người sẽ lớn lắm.
Daniel 11:5 ^
Ug ang hari sa habagatan makusganon, ug ang usa sa iyang mga principe; ug siya malig-on labaw kaniya, ug adunay dominio; ang iyang dominio mahimong usa ka dakung dominio.
Ða-ni-ên 11:6 ^
Đến cuối cùng mấy năm, các vua đó sẽ đồng minh với nhau; công chúa vua phương nam đến cùng vua phương bắc để kết hòa hảo. Nhưng sức của cánh tay công chúa chắc không được lâu; quyền của vua phương bắc và cánh tay người cũng chẳng còn; nhưng công chúa và những kẻ đã dẫn nó đến, và người sanh ra nó, cùng kẻ đã giúp đỡ nó trong lúc đó đều sẽ bị nộp.
Daniel 11:6 ^
Ug sa katapusan sa mga tuig sila magakatipon; ug ang anak nga babaye sa hari sa habagatan moadto sa hari sa amihanan sa pagpakigsabut: apan siya dili makapadayon paghupot sa kusog sa iyang bukton; dili usab siya makatindog, ni ang iyang bukton; apan siya pagabiyaan, ug sila nga nanagdala kaniya, ug siya nga nanganak kaniya, ug siya nga naglig-on kaniya niadtong mga panahona.
Ða-ni-ên 11:7 ^
Một chồi ra từ rễ công chúa, dấy lên để nối ngôi nó, mà đến cùng cơ binh, vào trong đồn lũy vua phương bắc, đánh và thắng được.
Daniel 11:7 ^
Apan gikan sa usa ka sanga sa iyang mga gamut may usa nga motindog puli kaniya, nga moadto sa usa ka panon nga sundalo, ug mosulod sa kuta sa hari sa amihanan, ug makig-away batok kanila ug makadaug.
Ða-ni-ên 11:8 ^
Người bắt cả các thần họ làm phu tù đem sang nước Ê-díp-tô, cả các tượng đúc và các khí mạnh bằng vàng bằng bạc nữa; đoạn trong vài năm, người sẽ không đánh vua phương bắc.
Daniel 11:8 ^
Ug iyang pagadad-on usab nga binihag ang ilang mga dios uban sa mga tinunaw nga larawan, ug uban ang ilang mahal nga mga sudlanan nga salapi ug bulawan ngadto sa Egipto; ug siya mohunong sa pagpakig-away sulod sa mga tuig sa hari sa amihanan.
Ða-ni-ên 11:9 ^
Vua nầy sẽ tiến vào nước vua phương nam, nhưng lại trở về xứ mình.
Daniel 11:9 ^
Ug siya moadto sa gingharian sa hari sa habagatan, apan mobalik siya sa kaugalingon niyang yuta.
Ða-ni-ên 11:10 ^
Hai con trai vua phương bắc đi chiến trận, nhóm một đoàn cơ binh lớn, sẽ đến, sẽ tràn ra và đi qua; chúng nó sẽ trở về và chiến trận cho đến đồn lũy vua phương nam.
Daniel 11:10 ^
Ug ang iyang mga anak nga lalake makiggubat, ug managtigum usa ka dakung panon nga sundalo, nga manganha, ug mosalanap ug makalabang sa habagatan: unya mobalik sila ug makiggubat, bisan ngadto sa iyang kuta.
Ða-ni-ên 11:11 ^
Bấy giờ vua phương nam tức giận, ra ngoài để đánh nhau cùng vua phương bắc, sắp sẵn sàng một cơ binh đông, và cơ binh của vua phương bắc phải phó vào tay người.
Daniel 11:11 ^
Ug ang hari sa habagatan mapungot pag-ayo, ug mogula ug makiggubat kaniya, bisan sa hari sa amihanan; ug siya magapatindog usa ka dakung panon sa katawohan, ug ang panon sa katawohan itugyan ngadto sa iyang kamot.
Ða-ni-ên 11:12 ^
Cơ binh đó tan rồi, thì lòng vua phương nam sẽ lên kiêu ngạo. Người sẽ làm cho ngã xuống bấy nhiêu vạn người, nhưng không được thắng.
Daniel 11:12 ^
Ug ang panon sa katawohan igatuboy, ug ang iyang kasingkasing pagabayawon; ug siya makapatay sa mga napulo ka libo, apan siya dili makadaug.
Ða-ni-ên 11:13 ^
Vua phương bắc sẽ trở về, thâu nhóm cơ binh đông hơn nữa; và đến cuối cùng các kỳ tức là các năm, người sẽ đến với một cơ binh lớn và đồ rất nhiều.
Daniel 11:13 ^
Ug ang hari sa amihanan mobalik, ug magapatindog usa ka panon sa katawohan, labing daghan kay sa una; ug siya moanha sa katapusan sa mga panahon, bisan pa sa mga tuig, uban ang dakung kasundalohan, ug uban ang daghang mga katigayonan.
Ða-ni-ên 11:14 ^
Trong khi ấy nhiều người nổi lên nghịch cùng vua phương nam, và các con cái của kẻ hung dữ trong dân ngươi sẽ dấy lên, hầu cho ứng nghiệm sự hiện thấy, nhưng họ sẽ ngã xuống.
Daniel 11:14 ^
Ug niadtong mga panahona may daghan nga motindog batok sa hari sa habagatan: ingon man usab ang mga anak sa madaug-daugon sa taliwala sa imong katawohan magapataas sa ilang kaugalingon sa paglig-on sa panan-awon: apan sila mangapukan.
Ða-ni-ên 11:15 ^
Vậy vua phương bắc sẽ đến; dựng đồn lũy, lấy một thành vững bền; và quân phương nam, dầu cho đến quân tinh nhuệ nữa, cũng không thể đứng vững được. Vì chẳng có sức nào chống lại được.
Daniel 11:15 ^
Busa ang hari sa amihanan moanha, ug magapabungdo sa yuta alang sa gubat, ug agawon ang usa ka ciudad nga labing maayong pagkakuta: ug ang kasundalohan sa habagatan dili makasukol, ni ang iyang mga piniling tawo, ni may kusog sila nga ikaasdang.
Ða-ni-ên 11:16 ^
Nhưng kẻ đến đánh nó sẽ làm tùy ý mình, và chẳng có ai đương lại với người. Người sẽ đứng trong đất vinh hiển, cầm sự hủy phá trong tay.
Daniel 11:16 ^
Apan siya nga mosulong batok kaniya magabuhat sumala sa iyang kaugalingong kabubut-on, ug walay makasukol sa atubangan niya; ug siya motindog sa mahimayaong yuta, ug diha sa iyang kamot may pagkalaglag.
Ða-ni-ên 11:17 ^
Người quyết lòng lấy sức của cả nước mình mà đến; đoạn, người sự giao hòa với nó, và sẽ làm ứng nghiệm; nó sẽ đem con gái của đờn bà cho nó, để làm bại hoại; nhưng nó sẽ không đứng được và cũng không thuộc về người.
Daniel 11:17 ^
Iyang ipatumong ang iyang nawong sa pagsulong uban ang kusog sa tibook niyang gingharian, ug ang kahimtang sa matarung nga mga salabutan diha kaniya; ug kini buhaton niya: ug iyang ihatag kaniya ang anak sa mga babaye, aron sa paglaglag kaniya: apan siya dili makadaug, ni mahamuot siya kaniya.
Ða-ni-ên 11:18 ^
Đoạn, người quay sang các cù lao và chiếm lấy nhiều nơi. Nhưng một vua sẽ làm cho thôi sự sỉ nhục người làm ra, và còn làm cho sự đó lại đổ trên người.
Daniel 11:18 ^
Sa tapus niini iyang ilingi ang iyang nawong paingon sa kapupud-an, ug agawon niya ang daghanan: apan ang usa ka principe magapahunong sa pagkatalamayon nga gihatag kaniya; oo, labut pa, ang iyang pagkatalamayon pasumbalikon kaniya.
Ða-ni-ên 11:19 ^
Đoạn người sẽ trở mặt về các đồn lũy đất mình; nhưng chắc phải vấp và ngã, và chẳng được tìm thấy nữa.
Daniel 11:19 ^
Unya iyang ilingi ang iyang nawong paingon sa mga kuta sa iyang kaugalingong yuta; apan siya mahipangdol ug mapukan, ug dili na hikaplagan.
Ða-ni-ên 11:20 ^
Bấy giờ có một vua khác sẽ nối ngôi người, sai kẻ bức hiếp đi qua nơi vinh hiển của nước; nhưng trong mấy ngày người sẽ phải bại hoại, chẳng vì cơn giận dữ hay trận chiến tranh nào cả.
Daniel 11:20 ^
Unya motindog ang ilis kaniya nga maoy mopaagi sa usa ka maniningil sa buhis latas sa himaya sa gingharian: apan sulod sa pipila ka adlaw siya pagalaglagon, dili sa kasuko, ni sa gubat.
Ða-ni-ên 11:21 ^
Lại có kẻ đáng khinh dể lên thay vì vua đó, mà người ta không tôn người làm vua; nhưng người sẽ đến lúc yên ổn, dùng lời siểm nịnh mà mưu chiếu lấy nước.
Daniel 11:21 ^
Ug sa iyang dapit motindog ang usa ka tawo nga talamayon, nga kaniya wala nila ikahatag ang kadungganan sa gingharian: apan siya moanha sa panahon sa kasigurohan, ug makakuha sa gingharian pinaagi sa mga pag-ulo-ulo.
Ða-ni-ên 11:22 ^
Những cơ binh đầy tràn, sẽ bị thua và vỡ tan trước người, cả đến vua của sự giao ước cũng vậy.
Daniel 11:22 ^
Ug ang madaugon nga kasundalohan pagadag-on gikan sa iyang atubangan, ug bungkagon; oo, ingon man ang principe sa tugon.
Ða-ni-ên 11:23 ^
Dầu có lập hòa ước với vua kia, người cũng làm việc cách dối trá; đem quân đến và được mạnh bởi một dân ít người;
Daniel 11:23 ^
Ug sa human mahimo ang pakigsangga uban kaniya, siya magabuhat nga malimbongon: kay siya mogula ug mahimong kusgan uban ang diyutay ng katawohan.
Ða-ni-ên 11:24 ^
người sẽ nhơn lúc yên ổn chiếm lấy các khu đất tốt nhứt trong tỉnh, và sẽ làm điều mà tổ phụ và liệt tổ người chưa hề làm; lấy những đồ đã cướp đã giựt được và của cải mà chia cho những người theo mình; lập mưu đánh các đồn lũy, nhưng chỉ trong một thì mà thôi.
Daniel 11:24 ^
Sa panahon sa kasigurohan siya mosulong bisan sa labing matambok nga mga dapit sa lalawigan; ug buhaton niya kadtong wala buhata sa iyang mga amahan, bisan pa sa mga amahan sa iyang mga amahan: iyang patlaagon sa taliwala nila ang tukbonon, ug inagaw ug mga katigayonan: oo, siya magamugna sa iyang mga lalang batok sa mga kuta, bisan alang sa usa ka panahon.
Ða-ni-ên 11:25 ^
Đoạn, vua đó lại phấn chấn sức mình và lòng mình, dùng một cơ binh lớn đánh vua phương nam. Vua phương nam sẽ đi đánh giặc bằng một cơ binh lớn và mạnh lắm; nhưng người không thể chống cự lại được, bởi vì sẽ có người ta lập mưu nghịch cùng người.
Daniel 11:25 ^
Ug iyang pukawon ang iyang kagahum ug ang iyang kaisug batok sa hari sa habagatan uban ang dakung kasundalohan; ug ang hari sa habagatan magapakiggubat uban ang daku kaayo ug malig-ong kasundalohan; apan siya dili makasukol: kay sila magamugna sa mga lalang batok kaniya.
Ða-ni-ên 11:26 ^
Những kẻ ăn bánh trong bàn vua sẽ làm cho vua bại hoại; cơ binh người sẽ tràn ra và nhiều người bị giết và ngã xuống.
Daniel 11:26 ^
Oo, sila nga ginapakaon sa bahin sa iyang mahal nga kalan-on mopatay kaniya, ug ang iyang kasundalohan mosalanap; ug daghan ang mangapukan nga mga pinatay.
Ða-ni-ên 11:27 ^
Có hai vua ấy, trong lòng chỉ chực làm hại; ngồi cùng bàn tiệc mà nói dối; song sự đó chẳng thành, vì sẽ còn có sự cuối cùng nơi kỳ đã định.
Daniel 11:27 ^
Ug mahitungod niining duruha ka hari, ang ilang mga kasingkasing maninguha sa pagbuhat sa dautan, ug sila mamakak diha sa usa ka lamesa: apan kini dili mouswag; kay ang katapusan anha pa man sa panahon nga gitudlo.
Ða-ni-ên 11:28 ^
Vua sẽ trở về đất mình với nhiều của cải lắm; lòng người đã rắp đối địch cùng giao ước thánh, và người sẽ làm theo ý mình, và trở về đất mình.
Daniel 11:28 ^
Unya siya mobalik sa iyang yuta uban ang dakung bahandi; ug ang iyang kasingkasing mobatok sa balaan nga tugon; ug siya magapatuyang sa iyang kahimut-an ug mobalik ngadto sa kaugalingon niyang yuta.
Ða-ni-ên 11:29 ^
Đến kỳ đã định, người sẽ trở lại và vào phương nam; nhưng lần sau không giống như lần trước.
Daniel 11:29 ^
Sa panahon nga gitudlo siya mobalik, ug moadto paingon sa habagatan; apan ang sa naulahi nga panahon dili maingon sa nahauna.
Ða-ni-ên 11:30 ^
Vì những tàu ở Kít-tim sẽ đến nghịch cùng người; cho nên người sẽ lo buồn và trở về. Người sẽ tức giận nghịch cùng giao ước thánh, và làm theo ý mình. Người sẽ trở về, và coi trọng những kẻ bỏ giao ước thánh.
Daniel 11:30 ^
Kay ang mga sakayan sa Kittim mosulong batok kaniya; busa siya masubo, ug mobalik, ug adunay kayugot batok sa balaang tugon, ug magapatuyang sa iyang kahimut-an: bisan pa ngani siya mobalik, ug magatagad kanila nga mingbiya sa balaang tugon.
Ða-ni-ên 11:31 ^
Những quân lính của người mộ sẽ dấy lên, làm ô uế nơi thánh cùng đồn lũy, cất của lễ thiêu hằng dâng, và lập sự gớm ghiếc làm ra sự hoang vu.
Daniel 11:31 ^
Ug ang sangkap nga kasundalohan motindog sa iyang bahin, ug pagahugawan nila ang balaang puloy-anan, bisan pa ang kuta, ug kuhaon niya ang mapadayonon nga halad-nga-sinunog, ug pagabangonon nila ang dulumtanan nga makapahimong biniyaan.
Ða-ni-ên 11:32 ^
Người dùng lời nịnh hót mà dỗ dành những kẻ làm sự dữ nghịch cùng giao ước; nhưng dân sự biết Đức Chúa Trời mình sẽ mạnh mẽ mà làm.
Daniel 11:32 ^
Ug kadtong magabuhat sa dautan batok sa tugon; iyang hugawan pinaagi sa mga pag-ulo-ulo: apan ang katawohan nga nakaila sa ilang Dios mahimong makusganon; ug makakab-ut sa dagkung mga butang:
Ða-ni-ên 11:33 ^
Những kẻ khôn sáng trong dân sẽ dạy dỗ nhiều người; nhưng họ sẽ phải ngã bởi gươm, bởi ngọn lửa, bởi sự phu tù và sự cướp bóc lâu ngày.
Daniel 11:33 ^
Ug sila nga mga manggialamon diha sa taliwala sa katawohan magatudlo sa daghan; apan sila mangapukan pinaagi sa espada ug pinaagi sa siga sa kalayo, sa pagkabinihag ug nga pagatulison sulod sa daghang mga adlaw.
Ða-ni-ên 11:34 ^
Trong khi họ sa ngã, họ cũng sẽ được cứu một ít; song nhiều kẻ sẽ lấy lời nịnh hót mà theo họ.
Daniel 11:34 ^
Karon kong sila mangatumba, tabangan lamang sila sa diyutay nga tabang: apan daghan ang moipon kanila uban ang pag-ulo-ulo.
Ða-ni-ên 11:35 ^
Trong những kẻ khôn sáng sẽ có mấy người sa ngã, hầu cho luyện lọc chúng nó, làm cho tinh sạch và trắng, cho đến kỳ sau rốt, vì việc đó còn có kỳ nhứt định.
Daniel 11:35 ^
Ug ang uban kanila nga manggialamon mangatumba, sa pag-ulay kanila, ug sa pagputli, ug sa pagpaputi kanila, bisan sa panahon sa katapusan: tungod kay alang pa man kini sa usa ka panahon nga gitudlo.
Ða-ni-ên 11:36 ^
Vua sẽ làm theo ý muốn mình; kiêu ngạo và lên mình cao hơn hết các thần; nói những lời lạ lùng nghịch cùng Đức Chúa Trời của các thần. Người sẽ được may mắn cho đến khi cơn thạnh nộ Chúa được trọn, bởi vì điều gì đã có chỉ định thì phải ứng nghiệm.
Daniel 11:36 ^
Ug ang hari magabuhat sumala sa kaugalingon niyang kabubut-on; ug siya magapataas sa iyang kaugalingon, ug magapadaku sa iyang kaugalingon labaw sa tagsatagsa ka dios, ug magasulti sa mga katingalahang butang batok sa Dios sa mga dios; ug magamauswagon siya hangtud nga ang kayugot makab-ut; kay kadtong gitinguha nga daan pagatumanon.
Ða-ni-ên 11:37 ^
Người sẽ không đoái xem các thần của tổ phụ mình, cùng kẻ mà đờn bà vẫn mến. Người sẽ chẳng coi thần nào ra gì; bởi vì người tôn mình lên cao hơn hết cả.
Daniel 11:37 ^
Dili usab magatagad siya sa mga dios sa iyang mga amahan, bisan sa tinguha sa mga babaye, ni magatagad siya sa bisan unsang dios; kay siya magapadaku sa iyang kaugalingon labaw sa ngatanan.
Ða-ni-ên 11:38 ^
Nhưng người sẽ ở chỗ mình tôn kính thần của các đồn lũy; người sẽ lấy vàng, bạc, đá quí, và những vật tốt đẹp mà tôn kính thần tổ phụ mình không biết.
Daniel 11:38 ^
Apan sa iyang lingkoranan siya magapasidungog sa dios sa mga kuta; ug ang usa ka dios nga wala hiilhi sa iyang mga amahan pagapasidunggan niya sa bulawan ug salapi, ug sa mga mahal nga bato, ug sa mga maayong butang.
Ða-ni-ên 11:39 ^
Người sẽ cậy thần lạ giúp cho mà lấy các đồn lũy vững bền, và người sẽ ban thêm sự vinh hiển cho kẻ nào nhận mình. Người cho họ cai trị nhiều nhiều, và chịu tiền bạc mà chia đất.
Daniel 11:39 ^
Ug siya magabuhat sa labing malig-on nga mga kuta tungod sa panabang sa usa ka dios nga dumuloong: bisan kinsa kadtong magatagad kaniya, iyang dugangan sa himaya; ug iyang padumalahon sila ibabaw sa daghang ginsakpan, ug pagabahinon niya ang yuta ingon nga bili.
Ða-ni-ên 11:40 ^
Đến kỳ sau rốt, vua phương nam sẽ tranh chiến cùng người. Vua phương bắc đem xe binh, lính kỵ và nhiều tàu, xông đến vua đó như cơn gió lốc. Người sẽ lấn vào các nước, tràn tới và đi qua.
Daniel 11:40 ^
Ug niadtong panahona sa katapusan, ang hari sa habagatan mosukol kaniya; ug ang hari sa amihanan mosulong batok kaniya ingon sa alimpulos, uban ang mga carro nga iggugubat, ug uban ang mga magkakabayo, ug uban ang daghang mga sakayan sa gubat; ug siya mosulod sa kayutaan, ug molukop ug moagi lamang.
Ða-ni-ên 11:41 ^
Người sẽ vào đến đất vinh hiển, và nhiều nước sẽ bị đổ. Song những người Ê-đôm, người Mô-áp và những kẻ làm đầu trong dân Am-môn sẽ thoát khỏi tay người.
Daniel 11:41 ^
Siya usab mosulod sa mahimayaong yuta, ug daghang kayutaan mangadaug; apan kini makagawas sa iyang kamot: nga mao ang Edom, ug Moab, ug ang pangulo nga labaw sa mga anak sa Ammon.
Ða-ni-ên 11:42 ^
Người sẽ giang tay ra trên các nước, và đất Ê-díp-tô sẽ không thoát khỏi.
Daniel 11:42 ^
Patuy-oron usab niya ang iyang kamot ngadto sa kayutaan; ug ang yuta sa Egipto dili makagawas.
Ða-ni-ên 11:43 ^
Người sẽ chiếm lấy các của báu, vàng và bạc, cùng hết thảy đồ quí báu của Ê-díp-tô. Dân Li-by và dân Ê-thi-ô-bi sẽ theo sau người.
Daniel 11:43 ^
Apan siya may kagahum sa mga bahandi nga bulawan ug salapi, ug ibabaw sa tanang mga bililhong butang sa Egipto; ug ang mga Libyahanon ug ang mga Etiopiahanon magasunod sa iyang mga lakang.
Ða-ni-ên 11:44 ^
Song những tin tức từ phương đông và phương bắc sẽ đến làm cho người bối rối; người sẽ giận lắm mà đi ra để tàn phá và hủy diệt nhiều người.
Daniel 11:44 ^
Apan ang mga balita nga gikan sa sidlakan ug gikan sa amihanan magasamok kaniya: ug siya moadto uban ang dakung kapungot sa paglumpag ug pagtibawas paglaglag sa daghanan.
Ða-ni-ên 11:45 ^
Người sẽ đặt các trai của cung mình ở khoảng giữa biển cùng núi vinh hiển và thánh. Song người sẽ đến sự cuối cùng mình, và chẳng có ai đến giúp đỡ người cả.
Daniel 11:45 ^
Ug siya magaugbok sa mga balong-balong sa iyang palacio sa taliwala sa dagat ug sa mahimayaong balaan nga bukid; bisan pa niana siya modangat sa iyang katapusan, ug walay bisan kinsa nga motabang kaniya.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Ða-ni-ên 11 - Daniel 11