Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Xuất Hành 12

Exodo 12

Xuất Hành 12:1 ^
Tại xứ Ê-díp-tô, Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:
Exodo 12:1 ^
Ug si Jehova misulti kang Moises ug kang Aaron sa yuta sa Egipto nga nagaingon;
Xuất Hành 12:2 ^
Tháng nầy định làm tháng đầu cho các ngươi, tức là tháng giêng trong quanh năm.
Exodo 12:2 ^
Kining bulana mamahimo nga sinugdan sa mga bulan alang kaninyo; mamihimo alang kaninyo nga unang bulan sa tuig.
Xuất Hành 12:3 ^
Hãy nói cho toàn hội chúng Y-sơ-ra-ên rằng: Đến ngày mồng mười tháng nầy, mỗi gia trưởng tùy theo nhà mình phải bắt một con chiên con.
Exodo 12:3 ^
Magsulti kamo s atibook nga katilingban sa Israel nga magaingon: Sa ikapulo niining bulana sila magakuha ang tagsatagsa ug usa ka nating carnero sumala sa gidaghanon sa mga panimalay sa ilang mga amahan, usa ka nating carnero alang sa usa ka panimalay.
Xuất Hành 12:4 ^
Nếu nhà ít người quá ăn không hết một chiên con, hãy chung cùng người rất lân cận mình, tùy theo số người; và hãy tính cho mỗi chiên con tùy sức người ăn hết.
Exodo 12:4 ^
Ug kong ang panimalay diriyut da nga dili makahurot sa pagkaon sa usa ka nating carnero, unya mokuha siya ug ang iyang nsilingan nga sunod sa iyang balay ug usa ka book, sumala sa gidaghanon sa mga tawo; ang tagsatagsa ingon sa iyang makaon mao ang iyang paghimo sa pag-isip sa nating carnero.
Xuất Hành 12:5 ^
Các ngươi hãy bắt hoặc trong bầy chiên, hoặc trong bầy dê, chiên con đực hay là dê con đực, tuổi giáp niên, chẳng tì vít chi,
Exodo 12:5 ^
Ang inyong nating carnero, mao ang walay ikasaway, lake, usa ka tuig ang panouigon: pagakuhaon ninyo kini gikan sa mga carnero kun sa mga kanding:
Xuất Hành 12:6 ^
đoạn để dành cho đến ngày mười bốn tháng nầy; rồi cả hội chúng Y-sơ-ra-ên sẽ giết nó, vào lối chiều tối.
Exodo 12:6 ^
Ug pagatipigan ninyo kini hangtud sa adlaw nga ikapulo ug upat sa maong bulan; ang tibook nga katilingban sa katawohan sa Israel magaihaw niini sa hapon.
Xuất Hành 12:7 ^
Họ sẽ lấy huyết đem bôi trên hai cây cột và mày cửa của nhà nào ăn thịt chiên con đó.
Exodo 12:7 ^
Ug magakuha sila sa dugo ug igabutang nila kini sa duruha ka haligi ug sa balabag sa pultahan sa mga balay diin sila magakaon niini.
Xuất Hành 12:8 ^
Đêm ấy họ sẽ ăn thịt chiên quay với bánh không men và rau đắng.
Exodo 12:8 ^
Ug niadtong gabhiona magakaon sila sa unod nga siniugba sa kalayo, ug mga tinapay nga walay levadura: uban sa mga utanon nga mapait magakaon sila niini.
Xuất Hành 12:9 ^
Chớ ăn thịt nửa chín nửa sống hay là luộc trong nước, nhưng phải quay trên lửa cả và đầu, giò, với bộ lòng.
Exodo 12:9 ^
Dili kamo magakaon niini nga hilaw, dili usab linoto sa tubig, kondili sinugba sa kalayo; ang iyang ulo uban ang iyang mga tiil ug ang iyang sulod sa ginhawaan.
Xuất Hành 12:10 ^
Các ngươi chớ để chi còn lại đến sáng mai; nếu còn lại, hãy thiêu đi.
Exodo 12:10 ^
Ug dili kamo magbilin bisan unsa niini hantud sa butag; apan kadto nga mahabilin niini hangtud sa buntag, sunogon ninyo sa kalayo.
Xuất Hành 12:11 ^
Vậy, ăn thịt đó, phải như vầy: Dây lưng cột, chân mang giày, tay cầm gậy, ăn hối hả; ấy là lễ Vượt-qua của Đức Giê-hô-va.
Exodo 12:11 ^
Ug mao kini ang pagkaon ninyo kaniya: nga binaksan ang inyong mga hawak, ang inyong mga sapin sa inyong mga tiil, ug ang inyong mga sungkod sa inyong mga kamot; ug magakaon kamo kaniya sa madali gayud: mao kana ang Pasko ni Jehova.
Xuất Hành 12:12 ^
Đêm đó ta sẽ đi qua xứ Ê-díp-tô, hành hại mọi con đầu lòng xứ Ê-díp-tô, từ người ta cho đến súc vật; ta sẽ xét đoán các thần của xứ Ê-díp-tô; ta là Đức Giê-hô-va.
Exodo 12:12 ^
Kay molakaw ako niadtong gabhiona latas sa yuta sa Egipto, ug patyon ko ang tanan nga panganay sa yuta sa Egipto, tawo ug mananap usab: uga magahukom ako batok sa tanan nga mga dios sa Egipto, Ako mao si Jehova.
Xuất Hành 12:13 ^
Huyết bôi trên nhà các ngươi ở, sẽ dùng làm dấu hiệu; khi ta hành hại xứ Ê-díp-tô, thấy huyết đó, thì sẽ vượt qua, chẳng có tai nạn hủy diệt các ngươi.
Exodo 12:13 ^
Ug ang dugo timaan sa mga balay diin kamo magapuyo; ug kong makita ko ang dugo molabay ako sa ibabaw kaninyo, ug walay kamatay nga moabut kaninyo s diha nga patyon ko ang mga panganay sa yuta sa Egipto.
Xuất Hành 12:14 ^
Các ngươi hãy ghi ngày đó làm kỷ niệm; trải các đời hãy giữ làm một lễ cho Đức Giê-hô-va, tức là một lễ lập ra đời đời.
Exodo 12:14 ^
Ug kining adlawa mahimong usa ka handumanan alang kaninyo, ug pagasaulogon ninyo ingon nga fiesta kang Jehova: ngadto sa inyong kaliwatan pagasaulogon oninyo kini nga usa ka fiesta pinaagi sa usa ka tulomanon nga walay katapusan.
Xuất Hành 12:15 ^
Trong bảy ngày phải ăn bánh không men: vừa đến ngày thứ nhất, hãy dẹp men khỏi nhà đi; vì hễ ai ăn bánh có men từ ngày thứ nhất cho đến ngày thứ bảy, thì sẽ bị truất ra khỏi Y-sơ-ra-ên.
Exodo 12:15 ^
Pito ka adlaw magakaon kamo ug mga tinapay nga awalay levadura; bisan sa unang adlaw ipahilayo ang levadura sa inyong mga balay; kay bisan kinsa nga mokaon ug sinaktan sa levadura sukad sa nahauna nga adlaw hangtud sa ikapito, kadto nga kalaga pagaputlon gikan sa Israel.
Xuất Hành 12:16 ^
Ngày thứ nhất, sẽ có một sự nhóm hiệp thánh; qua ngày thứ bảy các ngươi cũng sẽ có một sự nhóm hiệp thánh nữa. Trong mấy ngày đó chẳng nên làm công việc chi, chỉ lo sắm đồ ăn cho mỗi người cần ăn mà thôi.
Exodo 12:16 ^
Ug sa nahauna nga adlaw adunay balaan nga pagkatigum kaninyo, ug ingon usab sa ikapito ka adlaw adunay usa ka b alaan nga pagkatigum: walay bisan unsa nga hulobaton nga pagabuhaton diha kanila, gawas kana nga kinahanglan pagakan-on sa tagsatagsa ka tawo, mao lamang ang mahimo sa pagbuhat ninyo.
Xuất Hành 12:17 ^
Vậy, các ngươi hãy giữ lễ bánh không men, vì chánh ngày đó ta rút quân đội các ngươi ra khỏi xứ Ê-díp-tô; nên chi, trải các đời phải giữ ngày đó như một lễ lập ra đời đời.
Exodo 12:17 ^
Ug pagabantayan ninyo ang fiesta sa tinapay nga walay levadura, kay niining maong adlaw gikuha ko ang inyong mga panon gikan sa yuta Egipto: busa pagasaulogon ninyo kining adlawa sa tanan ninyong kaliwatan pinaagi sa usa ka tulomanon nga walay katapusan.
Xuất Hành 12:18 ^
Ngày mười bốn tháng giêng, chiều lại, các ngươi sẽ ăn bánh không men cho đến chiều ngày hai mươi mốt tháng đó.
Exodo 12:18 ^
Sa nahaunang bulan, sa ikapulo ug upat ka adlaw sa bulan, sa hapon, managpangaon kamo ug mga tinapay nga walay levadura, hangtud sa hapon sa adlaw nga ika kalohaan ug usa sa bulan.
Xuất Hành 12:19 ^
Trong bảy ngày không nên còn thấy men tại nhà các ngươi; vì bất luận người ngoại bang hay là người bổn xứ, hễ ai ăn bánh có men sẽ bị truất khỏi hội chúng Y-sơ-ra-ên.
Exodo 12:19 ^
Sa pito ka adlaw kinahanglan nga walay hikaplagan nga levadura sa inyong mga balay, kay bisan kinsa nga magkaon niadtong sinaktan sa levadura, bisan siya dumuloong kun natawo sa yuta, kanang kalaga pagaputlon gikan sa katilingban sa Israel,
Xuất Hành 12:20 ^
Chớ nên ăn bánh có men; khắp nơi các ngươi ở đều phải ăn bánh không men.
Exodo 12:20 ^
Walay bisan unsa nga butang nga sinaktan ug levadura nga pagakan-on ninyo; sa tanan ninyo nga mga puloy-anan managpangaon kamo ug mga tinapay nga walay levadura.
Xuất Hành 12:21 ^
Vậy, Môi-se nhóm lại các trưởng lão Y-sơ-ra-ên mà nói rằng: Hãy đi bắt một con trong bầy cho mọi nhà các ngươi, và giết nó làm lễ Vượt-qua.
Exodo 12:21 ^
Unya si Moises mitawag sa tsanan nga mga anciano sa Israel, ug miingon siya kanila: Panlakaw kamo, ug pagkuha ug mga nating carnero sumala sa gidaghanon sa inyong mga panimalay, ug patyon ninyo ang Pasko.
Xuất Hành 12:22 ^
Rồi hãy lấy một chùm kinh giới nhúng vào huyết trong chậu, bôi lên mây và hai cây cột cửa, đoạn, trong các ngươi chớ ai ra khỏi cửa nhà mình cho đến sáng mai.
Exodo 12:22 ^
Ug magkupot kamo ug usa ka hugpong nga hisopo, ug ituslob ninyo kini sa dugo sa usa ka sudlanan ug hampakon ninyo ang balabag ug ang duruha ka haligi sa dugo nga anaa sa sudlanan; ug walay bisan kinsa kaninyo nga magaggula sa mga pultahan sa iyang balay hangtud sa buntag.
Xuất Hành 12:23 ^
Đức Giê-hô-va sẽ đi qua đặng hành hại xứ Ê-díp-tô; khi thấy huyết nơi mày và hai cây cột cửa, Ngài sẽ vượt qua, không cho kẻ tiêu diệt vào nhà các ngươi đặng hành hại.
Exodo 12:23 ^
Kay si Jehova moagi sa pagpatay sa mga Egiptohanon; ug sa makita niya ang dugo sa balabag ug sa duruha ka haligi. si Jehova molabay sa pultahan, ug dili siya magatugot sa maglalaglag nga nga magasulod sa inyong balay sa patay kaninyo.
Xuất Hành 12:24 ^
Hãy giữ lễ nầy như một lệ lập ra đời đời cho các ngươi và con cháu các ngươi.
Exodo 12:24 ^
Ug pagabantayan ninyo kini nga butangan ingon nga usa ka tulomanon kaninyo ug sa inyong mga anak nga lalake nga walay katapusan.
Xuất Hành 12:25 ^
Khi nào các ngươi vào xứ mà Đức Giê-hô-va sẽ ban cho, như lời Ngài đã phán, thì hãy giữ lễ nầy.
Exodo 12:25 ^
Ug mahatabo, nga sa mosulod kamo sa yuta nga igahatag ni Jehova kaninyo sumala sa iyang gisaad, pagasaulogon ninyo kini nga tulomanon.
Xuất Hành 12:26 ^
Khi con cháu các ngươi hỏi rằng: Lễ nầy là nghĩa chi?
Exodo 12:26 ^
Ug mahatabo, nga sa magaingon kaninyo ang inyong mga anak: Unsa ba ang inyong gipasabut niining tulomanona?
Xuất Hành 12:27 ^
Hãy đáp rằng: Ay là của tế lễ Vượt-qua của Đức Giê-hô-va, vì khi Ngài hành hại xứ Ê-díp-tô thì Ngài đi vượt qua các nhà dân Y-sơ-ra-ên, và cứu nhà chúng ta đó.
Exodo 12:27 ^
Kamo managpanubag: Mao kini ang halad sa Pasko ni Jehova nga milabay ibabaw sa mgsa balay sa mga anak sa Israel didto sa Egipto, sa pagpamatay niya sa mga Egiptohanon, ug ang pagluwas niya sa among mga balay. Unya ang katawohan miduko ug misimba.
Xuất Hành 12:28 ^
Dân Y-sơ-ra-ên bèn cúi đầu lạy, rồi đi, làm theo như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se và A-rôn.
Exodo 12:28 ^
Ug ang mga anak sa Israel nanlakaw, ug nanagbuhat sa ingon; sumala sa gisugo ni Jehova kang Moises ug kang Aaron, mao ang ilang gibuhat.
Xuất Hành 12:29 ^
Vả, khi giữa đêm, Đức Giê-hô-va hành hại mọi con đầu lòng tại xứ Ê-díp-tô, từ thái tử của Pha-ra-ôn ngồi trên ngai mình, cho đến con cả người bị tù, và hết thảy con đầu lòng của súc vật.
Exodo 12:29 ^
Ug nahitabo sa tungang gabii nga si Jehova mipatay sa tanan nga panganay sa yuta sa Egipto, gikan sa panganay ni Faraon nga naglingkod sa iyang trono hangtud sa panganay sa bihag nga anaa sa bilanggoan, ug sa tanan nga panganay sa kahayupan.
Xuất Hành 12:30 ^
Đang lúc ban đêm, Pha-ra-ôn, quần thần cùng hết thảy người Ê-díp-tô đều chờ dậy; có tiếng kêu la inh ỏi trong xứ Ê-díp-tô, vì chẳng một nhà nào là không có người chết.
Exodo 12:30 ^
Ug mibangon niadtong gabhiona si Faraon, siya ug ang tanan gna mga alagad niya, ug ang tanan gna mga Egiptohanon; ug dihay usa ka dakung pagminatay sa Egipto, kay walay balay nga didto nga walay usa nga namatay.
Xuất Hành 12:31 ^
Trong đêm đó, Pha-ra-ôn bèn đòi Môi-se và A-rôn mà phán rằng: Hai ngươi và dân Y-sơ-ra-ên hãy chờ dậy, ra khỏi giữa vòng dân ta mà đi hầu việc Đức Giê-hô-va, như các ngươi đã nói.
Exodo 12:31 ^
Ug gipatawag niya si Moises ug si Aaron sa gabii ug miingon siya kanila: Bumangon kamo, mamahawa kamo gikan sa taliwala sa akong katawohoan, kamo ug ang mga anak sa Israel, ug panlakaw kamo ug pag-alagad kamo kang Jehova, ingon sa inyong gisulti.
Xuất Hành 12:32 ^
Cũng hãy dẫn bò và chiên đi, như lời các ngươi đã nói, và cầu phước cho ta nữa.
Exodo 12:32 ^
Dad-a usab ninyo ang inyong mga carnero, ug ang inyong mga vaca, ingon sa inyong gisulti, ug panlakaw kamo; ug panalangini usab ako ninyo.
Xuất Hành 12:33 ^
Người Ê-díp-tô thúc giục dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi xứ mau mau, vì nói rằng: Chúng ta đều chết hết!
Exodo 12:33 ^
Ug ang mga Egiptohanon nagpilit sa katawohan aron sa madali manggula sila sa yuta; kay sila nanag-ingon: Kami mangamatay nga tanan.
Xuất Hành 12:34 ^
Vậy, dân sự đều đem bột nhồi rồi chưa men đi, và bọc những thùng nhồi bột trong áo tơi vác lên vai mình.
Exodo 12:34 ^
Ug ang katawohan nanagbitbit sa ilang kinumot nga wala pa masahi ug levadura, ang ilang mga pasungan nga masahan giputos sa ilang mga habol sa ibabaw sa ilang mga abaga.
Xuất Hành 12:35 ^
Vả, dân Y-sơ-ra-ên có làm y theo lời Môi-se đã dặn, xin người Ê-díp-tô những đồ bằng bạc và bằng vàng cùng áo xống.
Exodo 12:35 ^
Ug ang gma anak sa Israel nagbuhat sumala sa pulong ni Moises, nga nagapangayo sa Egiptohanon ug mga alahas nga salapi ug mga alahas nga bulawan, ug mga bisti.
Xuất Hành 12:36 ^
Đức Giê-hô-va làm cho dân sự được ơn trước mắt người Ê-díp-tô, nên họ bằng lòng cho; và dân Y-sơ-ra-ên lột trần người Ê-díp-tô vậy.
Exodo 12:36 ^
Ug si Jehova naghatag ug kahamut-an sa sa katawohan sa atwubangan sa mga Egiptohaonon, sa ingon gna gihatagan sila kutob sa ilang gipangayo kanila. Ug ang mga Egiptohanon ilang giagawan.
Xuất Hành 12:37 ^
Dân Y-sơ-ra-ên đi từ Ram-se đến Su-cốt, số không kể con nít, được chừng sáu mươi vạn người đàn ông đi bộ.
Exodo 12:37 ^
Ug ang mga anak sa Israel mingpanaw gikan sa Rameses padulong sa Succoth, nga may unom ka gatus ka libo nga mga lalake ang nanaglakaw, gawas sa mga bata.
Xuất Hành 12:38 ^
Lại có vô số người ngoại bang đi lên chung luôn với chiên, bò, súc vật rất nhiều.
Exodo 12:38 ^
Ug mipanaw usab uban kanila ang nagakasagul nga panon sa katawohan, ug mga carnero, ug kahayupan gna hilabihan sa daghan.
Xuất Hành 12:39 ^
Chúng bèn hấp bánh không men bằng bột của mình đã đem theo từ xứ Ê-díp-tô; bột không men, vì cớ bị đuổi khỏi xứ Ê-díp-tô không thế chậm trễ, và cũng chẳng sắm kịp lương thực chi được.
Exodo 12:39 ^
Ug nagluto sila ug mga tinapay nga walay levadura sa kinumot nga ilang gidala gikan sa Egiptol; kay kini wala hisakti ug levadura, tungod kay gihinginlan sila sa Egipto, ug wala sila makahimo sa paglangan, ni sa paghikay bisan unsang makaon.
Xuất Hành 12:40 ^
Vả, thì kiều ngụ của dân Y-sơ-ra-ên tại xứ Ê-díp-tô được bốn trăm ba mươi năm.
Exodo 12:40 ^
Karon, ang panahon nga ang mga anak sa Israel mipuyo sa Egipto, upat ka gatus ug katloan ka tuig..
Xuất Hành 12:41 ^
Khi mãn bốn trăm ba mươi năm rồi, thì, cũng trong ngày đó, các quân đội của Đức Giê-hô-va ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
Exodo 12:41 ^
Ug nahitabo sa katapusan sa upat ka gatus ug katloan ka tuig, bisan sa maong adlaw nahitabo nga ang tanan nga mga panon ni Jehova migula gikan sa yuta sa Egipto.
Xuất Hành 12:42 ^
Ay là một đêm người ta phải giữ cho Đức Giê-hô-va, vì Ngài rút dân Y-sơ-ra-ên khỏi xứ Ê-díp-tô. Trải các đời, cả dân Y-sơ-ra-ên phải giữ đêm đó, để tôn trọng Đức Giê-hô-va.
Exodo 12:42 ^
Maoy gabii kini nga pagamahalon alang kang Jehova, tungod sa pagkuha kanila gikan sa yuta sa Egipto. Kini mao ang gabii ni Jehova nga kinahanglan pagabantayan gayud sa tanan nga mga anak sa Israel ug ngadto sa tanan sa ilang mga kaliwatan.
Xuất Hành 12:43 ^
Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se và A-rôn rằng: Đây là luật lệ về lễ Vượt-qua: Phàm người ngoại bang chẳng được ăn lễ đó.
Exodo 12:43 ^
Ug si Jehova miingon kang Moises ug kang Aaron: Kini mao ang tulomanon sa Pasko. Walay bisan kinsa nga dumuloong nga magakaon gikan kaniya.
Xuất Hành 12:44 ^
Còn về phần kẻ tôi mọi, là người bỏ tiền ra mua, ngươi hãy làm phép cắt bì cho, thì họ mới được ăn.
Exodo 12:44 ^
Apan ang tagsatagsa ka alagad sa tawo, nga pinalit ug salapi, magakaon gikan kaniya sa human mo siya macircuncidahi.
Xuất Hành 12:45 ^
Khách ngoại bang và kẻ làm thuê cũng chẳng được phép ăn lễ đâu.
Exodo 12:45 ^
Ang dumuloong ug ang sinuholan dili magakaon gikan kaniya.
Xuất Hành 12:46 ^
Lễ đó chỉ ăn nội trong nhà; ngươi đừng đem thịt ra ngoài, và cũng đừng làm gãy một cái xương nào.
Exodo 12:46 ^
Sa usa ka balay adto kini pagakan-a, ug dili ma magdala bisan diyutay sa unod ngadto sa gsawas asa balay, ni magdugmok ka sa iyang bukog.
Xuất Hành 12:47 ^
Hết thảy hội chúng Y-sơ-ra-ên phải giữ lễ Vượt-qua.
Exodo 12:47 ^
Ang tibook nga katilingban sa Israel magabantay niini.
Xuất Hành 12:48 ^
Khi một khách ngoại bang nào kiều ngụ nhà ngươi, muốn giữ lễ Vượt-qua của Đức Giê-hô-va, thì mọi người nam của họ phải chịu phép cắt bì; đoạn, họ mới được đến gần giữ lễ nầy, và được coi như người sanh trong xứ. Nhưng ai không chịu phép cắt bì, thì chẳng được ăn đâu.
Exodo 12:48 ^
Ug diha, nga ang usa ka dumuloong mopuyo uban kanimo, ug buot siya magsaulog sa Pasko kang Jehova, pagcircuncidahan ang iyang tanan nga lalake ug unya paduola siya ug pasauloga niana, ug mahimo siya nga ingon sa usa nga natawo sa maong yuta; apan walay bisan kinsa nga dili cinicuncidahan nga makakaon gikan niini.
Xuất Hành 12:49 ^
Cũng đồng một luật cho người sanh trong xứ cùng khách ngoại bang nào đến kiều ngụ giữa các ngươi.
Exodo 12:49 ^
Usa ka kasugoan mahimo nga alang sa natawo sa yuta, ug alang sa dumuloong nga moabut sa taliwala ninyo.
Xuất Hành 12:50 ^
Toàn dân Y-sơ-ra-ên đều làm như lời Đức Giê-hô-va đã phán dặn Môi-se và A-rôn.
Exodo 12:50 ^
Mao kini ang gibuhat sa tanan nga mga anak sa Israel; ingon sa gisugo ni Jehova kang Moises ug kang Aaron, mao usab ang gibuhat nila.
Xuất Hành 12:51 ^
Cũng trong ngày đó, Đức Giê-hô-va rút dân Y-sơ-ra-ên, tùy theo quân đội, ra khỏi xứ Ê-díp-tô.
Exodo 12:51 ^
Ug nahitabo niadtong maong adlalw gikuha n Jehova ang mga anak sa Israel gikan sa yuta sa Egipto ingon soa ilang mga panon.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Xuất Hành 12 - Exodo 12