Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Gióp 40

Job 40

Gióp 40:1 ^
Đức Giê-hô-va còn đáp lại cho Gióp, mà rằng:
Job 40:1 ^
Labut pa niini si Jehova mitubag kang Job, ug miingon:
Gióp 40:2 ^
Kẻ bắt bẻ Đấng Toàn năng há sẽ tranh luận cùng Ngài sao? Kẻ cãi luận cùng Đức Chúa Trời, hãy đáp điều đó đi!
Job 40:2 ^
9 Siya nga motuboy sa walay hinungdan, makiglalis ba sa Makagagahum? Siya nga makiglantugi sa Dios, patubaga niini.
Gióp 40:3 ^
Gióp bèn thưa cùng Đức Giê-hô-va rằng:
Job 40:3 ^
Unya si Job mitubag kang Jehova, ug miingon:
Gióp 40:4 ^
Tôi vốn là vật không ra gì, sẽ đáp chi với Chúa? Tôi đặt tay lên che miệng tôi.
Job 40:4 ^
Ania karon, ako walay pulos; unsa ang arang ko ikatubag kanimo. Itapion ko ang akong kamot sa akong baba.
Gióp 40:5 ^
Tôi đã nói một lần, song sẽ chẳng còn đáp lại; Phải, tôi đã nói hai lần, nhưng không nói thêm gì nữa.
Job 40:5 ^
Sa nakausa nga ako magsulti, ug dili na ako motubag; Oo, sa nakaduha, apan dili na ako mopadayon.
Gióp 40:6 ^
Từ giữa trận gió trốt, Đức Giê-hô-va đáp cùng Gióp, mà rằng:
Job 40:6 ^
Unya gikan sa alimpulos, si Jehova mitubag kang Job, ug miingon:
Gióp 40:7 ^
Hãy thắt lưng ngươi như kẻ dõng sĩ; Ta sẽ hỏi ngươi, ngươi sẽ chỉ dạy cho ta!
Job 40:7 ^
Baksi karon ang imong hawak ingon nga usa ka tawo: Pasultihon ko ikaw, ug magpahayag ka sa akong atubangan.
Gióp 40:8 ^
Ngươi há có ý phế lý đoán ta sao? Có muốn định tội cho ta đặng xưng mình là công bình ư?
Job 40:8 ^
Imo ba nga kawangon bisan ang akong paghukom? Maghukom ba ikaw kanako sa silot aron ikaw pakamatarungon?
Gióp 40:9 ^
Ngươi có một cánh tay như của Đức Chúa Trời chăng? Có thể phát tiếng sấm rền như Ngài sao?
Job 40:9 ^
Kun may bukton ba ikaw nga ingon sa bukton sa Dios? Ug makapadalugdug ka ba ug tingog nga sama kaniya?
Gióp 40:10 ^
Vậy bây giờ, ngươi hãy trang điểm mình bằng sự cao sang và oai nghi, Mặc lấy sự tôn trọng và vinh hiển.
Job 40:10 ^
Dayandayanan mo karon ang imong kaugalingon sa pagkahalangdon ug kaligdong; Ug sul-oban mo ang imong kaugalingon sa dungog ug himaya.
Gióp 40:11 ^
Khá tuôn ra sự giận hoảng hốt của ngươi; Hãy liếc mắt xem kẻ kiêu ngạo và đánh hạ nó đi.
Job 40:11 ^
Ibubo mo karon ang mga inawas sa imong kasuko; Ug tuman-aw ka kang bisan kinsa nga mapahitas-on, ug ipaubos mo siya.
Gióp 40:12 ^
Hãy liếc mắt coi kẻ kiêu ngạo và đánh hạ nó đi; Khá chà nát kẻ hung bạo tại chỗ nó.
Job 40:12 ^
Tuman-aw ka sa tanan nga mapahitas-on, ug pagapaubson mo sila; Ug ang tawong dautan yataki sa ilang gitindogan,
Gióp 40:13 ^
Hãy giấu chúng nó chung nhau trong bụi đất, Và lấp mặt họ trong chốn kín đáo.
Job 40:13 ^
Taboni sila nga tanan diha sa abug: Hugponga ang ilang mga nawong sa dapit nga tago.
Gióp 40:14 ^
Bấy giờ, ta cũng sẽ khen ngợi ngươi, Vì tay hữu ngươi chửng cứu ngươi được!
Job 40:14 ^
Unya magasugid usab ako mahitungod kanimo Aron ang imong kaugalingong kamot nga too makaluwas kanimo.
Gióp 40:15 ^
Nầy, con trâu nước mà ta đã dựng nên luôn với ngươi; Nó ăn cỏ như con bò.
Job 40:15 ^
Tan-awa karon, ang hippopotamus, nga akong gibuhat uban kanimo; Ingon siya sa vaca nga nagakaon sa balili.
Gióp 40:16 ^
Hãy xem: sức nó ở nơi lưng, Mãnh lực nó ở trong gân hông nó.
Job 40:16 ^
Timan-i karon, ang iyang kusog anaa sa iyang hawak, Ug ang iyang kabaskug anaa sa ugok sa iyang tiyan.
Gióp 40:17 ^
Nó cong đuôi nó như cây bá hương; Gân đùi nó tréo xỏ-rế.
Job 40:17 ^
Iyang paggimukon ang iyang ikog ingon sa cedro: Ang mga ugat sa iyang paa ginalanggikit.
Gióp 40:18 ^
Các xương nó như ống đồng, Tứ chi nó như cây sắt.
Job 40:18 ^
Ang iyang mga bukog ingon sa mga tubo nga tumbaga; Ang iyang mga paa ingon sa mga trangka nga puthaw.
Gióp 40:19 ^
Nó là công việc khéo nhứt của Đức Chúa Trời; Đấng dựng nên nó giao cho nó cây gươm của nó.
Job 40:19 ^
Siya mao ang pangulo sa mga paagi sa Dios: Siya lamang nga nagbuhat kaniya mao ang nagahatag kaniya sa iyang espada.
Gióp 40:20 ^
Các núi non sanh đồng cỏ cho nó ăn, Là nơi các thú đồng chơi giỡn.
Job 40:20 ^
Sa pagkamatuod ang kabukiran magahatud kaniya ug makaon, Diin nagalingawlingaw ang tanang kamananapan.
Gióp 40:21 ^
Nó nằm ngủ dưới bông sen, Trong bụi sậy và nơi bưng.
Job 40:21 ^
Sa ilalum sa mga kahoy nga almes siya nagapasilong, Salipod sa bugang ug sa lamakan.
Gióp 40:22 ^
Bông sen che bóng cho nó, Và cây liễu của rạch vây quanh nó.
Job 40:22 ^
Ang mga kahoy nga almes nagatabon kaniya sa ilang landong; Ang mga tangbo sa sapa nagalibut kaniya.
Gióp 40:23 ^
Kìa, sông tràn lên dữ tợn, nhưng nó không sợ hãi gì; Dầu sông Giô-đanh bủa lên miệng nó, nó cũng ở vững vàng.
Job 40:23 ^
Ania karon, kong ang usa ka suba moawas, siya dili mangurog: Anaa kaniya ang pagsalig, bisan pa kong motubo ang tubig sa Jordan hangtud sa iyang bokana.
Gióp 40:24 ^
Ai bắt được nó ở trước mặt? Ai hãm nó trong lưới, rồi xoi mũi nó?
Job 40:24 ^
May makakuha ba kaniya kong siya anaa sa pagbantay, Kun makalapus ba ang laso sa iyang ilong?
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Gióp 40 - Job 40