Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Lê-vi 14

Levitico 14

Lê-vi 14:1 ^
Đức Giê-hô-va phán cùng Môi-se rằng:
Levitico 14:1 ^
Ug misulti si Jehova kang Moises, nga nagaingon:
Lê-vi 14:2 ^
Nầy là luật lệ cho kẻ phung về ngày nó được sạch. Người ta sẽ dẫn người phung đến thầy tế lễ:
Levitico 14:2 ^
Kini mao ang kasugoan sa sanlahon sa adlaw sa paghinlo kaniya: Pagadad-on siya ngadto sa sacerdote.
Lê-vi 14:3 ^
thầy tế lễ sẽ ra ngoài trại quân mà khám bịnh cho. Nếu vít phung của người bịnh lành rồi,
Levitico 14:3 ^
Ug ang sacerdote mogula sa campo: ug ang sacerdote magahiling; ug, ania karon, kong ang sakit nga sanla mamaayo sa sanlahon,
Lê-vi 14:4 ^
thì về phần người phải được sạch, thầy tế lễ sẽ truyền đem hai con chim vẫn sống và tinh sạch, cây hương nam, màu đỏ sặm và nhành kinh giới.
Levitico 14:4 ^
Nan, ang sacerdote magasugo niadtong pagahinloan sa pagkuha alang sa iyang kaugalingon ug duruha ka langgam nga buhi nga mahinlo, ug kahoy nga cedro, ug mapula ug hisopo;
Lê-vi 14:5 ^
Thầy tế lễ biểu cắt cổ một trong hai chim đó trong chậu sành, trên nước chảy.
Levitico 14:5 ^
Ug ang sacerdote magasugo sa pagpatay sa usa sa mga langgam diha sa usa ka sudlanan nga yuta sa ibabaw sa nagaagay nga tubig.
Lê-vi 14:6 ^
Đoạn, bắt lấy chim còn sống với cây hương nam, màu đỏ sặm, nhành kinh giới, đem nhúng trong huyết của chim kia đã cắt cổ trên nước chảy.
Levitico 14:6 ^
Mahitungod sa langgam nga buhi, kini kuhaon niya, ug ang kahoy nga cedro, ug ang mapula, ug ang hisopo, ug kini sila ituslob niya, ug ang langgam nga buhi, sa dugo sa langgam nga gipatay sa ibabaw sa nagaagay nga tubig.
Lê-vi 14:7 ^
Thầy tế lễ phải rảy huyết bảy lần trên người được sạch phung, và định người là tinh sạch, rồi thả con chim còn sống ra ngoài đồng.
Levitico 14:7 ^
Ug siya magasablig sa makapito sa ibabaw sa sanlahon nga pagahinloan sa sanla, ug siya magapahibalo kaniya sa pagkahinlo na: ug pagabuhian ang langgam nga buhi ngadto sa kapatagan nga hawan.
Lê-vi 14:8 ^
Kẻ được sạch sẽ giặt áo xống mình, cạo hết lông, tắm trong nước, rồi sẽ được tinh sạch. Kế đó người được vào trại quân, nhưng phải ở ngoài trại mình trong bảy ngày.
Levitico 14:8 ^
Ug kadtong pagahinloan, magalaba sa iyang mga bisti, ug kiskison niya ang tanan niya nga buhok, ug maligo siya sa tubig, ug mamahinlo siya; ug sa human niana mosulod siya sa campo, ug mopuyo siya sa gawas sa iyang balong-balong sulod sa pito ka adlaw.
Lê-vi 14:9 ^
Qua ngày thứ bảy người sẽ cạo hết lông, tóc, râu, và lông mày mình, giặt quần áo và tắm mình trong nước, thì sẽ được tinh sạch.
Levitico 14:9 ^
Ug sa ikapito ka adlaw mao pa ang pagkiskis niya sa tanang buhok sa iyang ulo, ug ang iyang bungot ug ang mga kilay sa iyang mga mata; sa katapusan gayud, pagakiskison niya ang tanan niyang balhibo, ug pagalabhan niya ang iyang mga bisti, ug pagahugasan niya ang iyang unod sa tubig, ug mamahinlo siya.
Lê-vi 14:10 ^
Qua ngày thứ tám, người bắt hai chiên con đực không tì vít chi, một chiên con cái chưa giáp năm, không tì vít chi, ba phần mười ê-pha bột lọc, chế dầu, làm của lễ chay, và một lót dầu;
Levitico 14:10 ^
Ug sa ikawalo ka adlaw magakuha siya ug duruha ka nating carnero nga lake nga walay ikasaway, ug usa ka nating carnero nga baye nga usa ka tuig ang panuigon nga walay ikasaway: ug totolo sa napulo ka bahin sa usa ka epha sa harina nga fino alang sa halad-nga-kalan-on nga sinaktan sa lana, ug ikatolo ka bahin sa usa ka litro nga lana.
Lê-vi 14:11 ^
thầy tế lễ làm lễ nên thanh sạch sẽ đem người đương được sạch và các vật đó đến trước mặt Đức Giê-hô-va tại cửa hội mạc.
Levitico 14:11 ^
Ug ang sacerdote nga nagaputli kaniya magapahamutang kaniya nga pagahinloan, ug niadtong mga butanga sa atubangan ni Jehova sa pultahan sa balong-balong nga pagatiguman.
Lê-vi 14:12 ^
Kế đó, thầy tế lễ sẽ bắt một trong hai chiên con đực dâng làm của lễ chuộc sự mắc lỗi với một lót dầu, và đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:12 ^
Ug ang sacerdote magakuha sa usa sa mga nating carnero nga lake, ug kini igahalad niya tungod-sa-paglapas, uban sa ikatolo ka bahin sa usa ka litro nga lana, ug igatabyog kini ingon sa halad-nga-tinabyog sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:13 ^
Đoạn, người giết chiên con đó trong nơi thường giết các con sinh dùng làm của lễ chuộc tội và của lễ thiêu, tức là trong một nơi thánh, vì của lễ chuộc sự mắc lỗi thuộc về thầy tế lễ như của lễ chuộc tội vậy; ấy là một vật chí thánh.
Levitico 14:13 ^
Ug pagapatyon niya ang nating carnero nga lake sa dapit diin ginapatay ang halad-tungod-sa-sala, ug ang halad-nga-sinunog, sa balaang puloy-anan: kay maingon nga iya man usab sa sacerdote ang halad-tungod-sa-sala, mao usab ang halad-tungod-sa-paglapas iya sa sacerdote: kini mao ang labing balaan.
Lê-vi 14:14 ^
Thầy tế lễ sẽ lấy huyết của con sinh tế chuộc sự mắc lỗi bôi trên trái tai hữu của người được sạch, trên ngón cái tay mặt và trên ngón cái chân mặt;
Levitico 14:14 ^
Ug ang sacerdote magakuha sa dugo sa halad-tungod-sa-paglapas ug ang sacerdote magabutang sa ibabaw sa langod-ngod sa dalunggan nga too niadtong pagahinloan ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang kamot nga too, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang tiil nga too.
Lê-vi 14:15 ^
đoạn lấy lót dầu đổ trong bàn tay tả mình,
Levitico 14:15 ^
Ug ang sacerdote magakuha sa ikatolo ka bahin sa usa ka litro nga lana, ug igabubo niya sa palad sa iyang kaugalingong kamot nga wala;
Lê-vi 14:16 ^
nhúng ngón tay hữu vào dầu trong bàn tay tả mình, mà rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:16 ^
Ug igatuslob sa sacerdote ang iyang tudlo nga too sa lana nga anaa sa iyang kamot nga wala, ug magasablig siya sa lana sa iyang tudlo sa makapito sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:17 ^
Dầu còn lại trong bàn tay mình, thầy tế lễ sẽ lấy bôi trên trái tai hữu của người được sạch, trên ngón cái tay mặt và ngón cái chân mặt, tức trên lớp huyết của lễ chuộc sự mắc lỗi.
Levitico 14:17 ^
Ug ang mahabilin sa lana nga diha sa iyang kamot, igabutang sa sacerdote sa ibabaw sa langod-ngod sa dalunggan nga too niadtong pagahinloan, sa ibabaw sa kumalagko sa iyang kamot nga too, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang tiil nga too, sa ibabaw sa dugo sa hald-tungod-sa-paglapas.
Lê-vi 14:18 ^
Dầu còn dư lại trong bàn tay mình, thầy tế lễ sẽ đổ trên đầu người được sạch; vậy thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:18 ^
Ug ang mahabilin sa lana nga anaa sa iyang kamot, igabutang niya sa ibabaw sa ulo niadtong pagahinloan: ug ang sacerdote magabuhat ug pagtabon-sa-sala alang kaniya sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:19 ^
Đoạn, thầy tế lễ sẽ dâng của lễ chuộc tội đặng làm lễ chuộc tội cho người được sạch sự ô uế mình. Kế đó, thầy tế lễ sẽ giết con sinh dùng làm của lễ thiêu,
Levitico 14:19 ^
Ug ang sacerdote magahalad sa halad-tungod-sa-sala, ug magabuhat siya ug pagtabon-sa-sala alang niadtong pagahinloan tungod sa iyang pagkahugaw, ug sa human niini pagapatyon niya ang halad-nga-sinunog;
Lê-vi 14:20 ^
dâng lên với của lễ chay trên bàn thờ; vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người nầy, thì người nầy sẽ được tinh sạch.
Levitico 14:20 ^
Ug igahalad sa sacerdote ang halad-nga-sinunog, ug ang halad-nga-kalan-on didto sa ibabaw sa halaran. Ug ang sacerdote magabuhat ug pagtabon-sa-sala alang kaniya, ug mamahinlo siya.
Lê-vi 14:21 ^
Nhưng nếu người đó nghèo nàn, không phương thế đủ dâng những lễ vật nầy, thì phải bắt một chiên con đực dùng làm của lễ chuộc sự mắc lỗi, dâng đưa qua đưa lại đặng làm lễ chuộc tội cho mình, một phần mười bột lọc chế dầu làm của lễ chay và một lót dầu.
Levitico 14:21 ^
Ug kong siya makalolooy, ug dili makaabut sa igo, unya magakuha siya ug usa ka nating carnero nga lake aron igahalad ingon nga halad-nga-tinabyog tungod-sa-paglapas, aron sa pagbuhat ug pagtabon-sa-sala alang kaniya, ug usa sa napulo ka bahin sa usa ka epha nga harina nga sinaktan sa lana, nga sa halad-nga-kalan-on, ug usa sa ikatolo ka bahin sa usa ka litro nga lana;
Lê-vi 14:22 ^
Tùy theo phương thế mình, người cũng đem nộp hai con chim cu hay là hai bò câu con; con nầy dùng làm của lễ chuộc tội, con kia dùng làm của lễ thiêu.
Levitico 14:22 ^
Ug duruha ka tukmo kun duruha ka kuyabog, nga arang niya maabut; ug ang usa alang sa halad-tungod-sa-sala, ug ang usa alang sa halad-nga-sinunog.
Lê-vi 14:23 ^
Qua ngày thứ tám, người phải vì sự nên thanh sạch mình, đem nộp các lễ vật nầy cho thầy tế lễ tại cửa hội mạc, trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:23 ^
Ug sa ikawalo ka adlaw kini pagadad-on niya, ngadto sa sacerdote alang sa pagpaputi ngadto sa pultahan sa balong-balong nga pagatiguman sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:24 ^
Thầy tế lễ sẽ bắt chiên con đực định làm của lễ chuộc sự mắc lỗi, và một lót dầu, rồi dâng lên đưa qua đưa lại trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:24 ^
Ug ang sacerdote magakuha sa nating carnero sa halad-tungod-sa-pag-lapas, ug ang ikatolo ka bahin sa usa ka litro sa lana, ug ang sacerdote magatabyog niini ingon nga halad-nga-tinabyog sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:25 ^
Đoạn, người giết chiên con dùng làm của lễ chuộc sự mắc lỗi, lấy huyết bôi trên trái tai hữu của kẻ được sạch, trên ngón cái tay mặt và trên ngón cái chân mặt.
Levitico 14:25 ^
Ug pagapatyon niya ang nating carnero sa halad-tungod-sa-paglapas, ug ang sacerdote magakuha sa dugo sa halad-tungod-sa-paglapas, ug igabutang niya sa ibabaw sa langod-ngod sa dalunggan nga too niadtong pagahinloan, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang kamot nga too, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang tiil nga too.
Lê-vi 14:26 ^
Rồi thầy tế lễ đổ dầu vào bàn tay tả mình,
Levitico 14:26 ^
Ug ang sacerdote magabubo sa lana sa ibabaw sa palad sa iyang kamot nga wala;
Lê-vi 14:27 ^
ngón tay hữu nhúng lấy dầu đổ trong bàn tay tả, rảy bảy lần trước mặt Đức Giê-hô-va,
Levitico 14:27 ^
Ug sa iyang tudlo nga too ang sacerdote magasablig sa lana nga anaa sa iyang kamot nga wala, sa makapito sa atubangan ni Jehova:
Lê-vi 14:28 ^
và bôi trên trái tai hữu của người được sạch, trên ngón cái tay mặt và trên ngón cái chân mặt, tại nơi đã bôi huyết của lễ chuộc sự mắc lỗi.
Levitico 14:28 ^
Ug ang sacerdote magabutang sa lana nga anaa sa iyang kamot sa ibabaw sa langod-ngod sa dalunggan nga too niadtong pagahinloan, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang kamot nga too, ug sa ibabaw sa kumalagko sa iyang tiil nga too, sa dapit sa dugo sa halad-tungod-sa-paglapas:
Lê-vi 14:29 ^
Dầu còn dư lại trong bàn tay, thầy tế lễ sẽ đổ trên đầu người được sạch, đặng làm lễ chuộc tội cho người trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:29 ^
Ug ang nahasalin sa lana nga anaa sa kamot sa sacerdote, igabutang niya sa ibabaw sa ulo niadtong pagahinloan, aron sa pagbuhat ug pagtabon-sa-sala alang kaniya sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:30 ^
Đoạn, thầy tế lễ sẽ dâng một trong hai con chim cu, hoặc một trong hai con bồ câu con, tùy theo vật họ nộp,
Levitico 14:30 ^
Ingon usab igahalad niya ang usa sa mga tukmo kun sa mga kuyabog sa salampati, nga arang niya maabut,
Lê-vi 14:31 ^
dâng con nầy dùng làm của lễ chuộc tội, con kia dùng làm của lễ thiêu, với của lễ chay. Vậy, thầy tế lễ sẽ làm lễ chuộc tội cho người được sạch trước mặt Đức Giê-hô-va.
Levitico 14:31 ^
Bisan ang arang niya maabut, ang usa alang sa halad-tungod-sa-sala, ug ang usa usab alang sa halad-nga-sinunog, uban sa halad-nga-kalan-on: ug ang sacerdote magabuhat ug pagtabon-sa-sala alang niadtong pagahinloan sa atubangan ni Jehova.
Lê-vi 14:32 ^
Đó là luật lệ về lễ nên thanh sạch của kẻ nghèo nàn bị vít phung.
Levitico 14:32 ^
Kini mao ang kasugoan tungod niadtong adunay sakit sa sanla, nga dili makaabut sa pagdala sa ginatudlo alang sa iyang pagkahinlo,
Lê-vi 14:33 ^
Đức Giê-hô-va cũng phán cùng Môi-se và A-rôn rằng:
Levitico 14:33 ^
Ug misulti si Jehova kang Moises ug kang Aaron, nga nagaingon:
Lê-vi 14:34 ^
Khi nào các ngươi sẽ vào xứ Ca-na-an, mà ta sẽ cho các ngươi làm sản nghiệp, nếu ta giáng mốc vít mốc như vít phung trong nhà nào của xứ các ngươi sẽ được làm sản nghiệp,
Levitico 14:34 ^
Sa inyong pagsulod sa yuta sa Canaan, nga akong gihatag kaninyo aron kamo makapanag-iya niini, ug gibutang ko ang sakit sa sanla sa usa ka balay sa yuta nga inyong napanag-iya;
Lê-vi 14:35 ^
chủ nhà đó phải đến cáo cùng thầy tế lễ rằng: Tôi thấy như có một vít mốc trong nhà.
Levitico 14:35 ^
Unya ang tag-iya sa balay, moadto, ug magapahibalo sa sacerdote nga magaingon: Alang kanako daw adunay usa ka hampak sa sakit nga mitungha sa akong panimalay.
Lê-vi 14:36 ^
Trước khi vào khám vít mốc đó, thầy tế lễ phải truyền họ đem đồ đạc trong nhà ra hết, hầu cho khỏi bị lây ô uế; sau dời xong, thầy tế lễ sẽ vào đặng khám nhà.
Levitico 14:36 ^
Ug magasugo ang sacerdote aron biyaan niya ang balay sa dili pa mosulod ang sacerdote sa pagtan-aw sa sakit, aron ang tanang atua sa balay dili isipon nga mahugaw, ug sa human niini, ang sacerdote mosulod sa paghiling sa balay:
Lê-vi 14:37 ^
Người sẽ xem vít đó, nếu nó ở nơi vách có lỗ màu xanh xanh, hoặc đỏ đỏ, bộ sâu hơn mặt vách,
Levitico 14:37 ^
Ug magahiling siya sa sakit: ug, ania karon, kong hikit-an ang mga lama sa sakit diha sa mga bungbong sa balay, uban ang mga boho-boho nga malunhaw-lunhaw, kun mapula-pula ug ang panagway labing ilalum kay sa bungbong;
Lê-vi 14:38 ^
thì thầy tế phải đi ra đến cửa ngoài, niêm nhà lại trong bảy ngày.
Levitico 14:38 ^
Nan, ang sacerdote mogula sa balay padulong sa pultahan sa balay, ug pagalukban niya ang balay sulod sa pito ka adlaw.
Lê-vi 14:39 ^
Ngày thứ bảy, thầy tế lễ trở lại, nếu thấy vít ăn lan ra trên vách nhà,
Levitico 14:39 ^
Ug sa ikapito ka adlaw mobalik ang sacerdote, ug magahiling: ug, ania karon, kong ang sakit nagatubo sa mga bungbong sa balay,
Lê-vi 14:40 ^
thì phải truyền gỡ mấy cục đá bị vít lây, liệng ra ngoài thành trong một nơi dơ dáy;
Levitico 14:40 ^
Nan magasugo ang sacerdote aron paglangkaton nila ang mga bato diin anaa ang lama sa sakit ug igasalibay kini sa gawas sa lungsod, sa dapit nga mahugaw.
Lê-vi 14:41 ^
đoạn biểu người ta cạo trong nhà và chung quanh nhà, và hốt bỏ bụi cạo đó ra ngoài thành trong một nơi dơ dáy;
Levitico 14:41 ^
Ug siya magasugo nga libuton pagkiskis ang sulod sa balay, ug ang abug nga nangakuha sa ilang pagkiskis igasalibay sa gawas sa lungsod, didto sa dapit nga mahugaw.
Lê-vi 14:42 ^
rồi lấy đá khác trám vào chỗ đá cũ, và đem hồ mới tô lại khắp nhà.
Levitico 14:42 ^
Ug sila magakuha ug laing mga bato, ug ilang igabutang kini sa dapit nga gikuhaan sa mga bato; ug magakuha sila ug lain nga tisa, ug hulipan nila ang balay.
Lê-vi 14:43 ^
Nhưng nếu sau khi đã gỡ mấy cục đá, cạo nhà và tô lại, vít đó trở lại ở trong nhà,
Levitico 14:43 ^
Ug kong ang sakit magabalik ug moturok niadtong balaya, sa tapus kuhaa niya ang mga bato, ug sa tapus kiskisi niya ang balay, ug sa tapus mahulipi niya;
Lê-vi 14:44 ^
thì thầy tế lễ phải đến khám nữa. Nếu thấy vít ăn lan ra, ấy là một vít phung ăn ruồng nhà; nhà đã bị ô uế.
Levitico 14:44 ^
Unya ang sacerdote mosulod ug magahiling; ug, ania karon, kong daw nagalakaw ang sakit didto sa balay, sanla nga magakukut niadtong balaya: kini mahugaw.
Lê-vi 14:45 ^
Vậy, họ phải phá nhà đi, đá, gỗ và hồ, rồi đem đổ hết thảy ngoài thành trong một nơi dơ dáy.
Levitico 14:45 ^
Ug pagagun-obon ang maong balay, ang mga bato niini, ug ang mga kahoy niini, ug ang tanang tisa sa balay; ug pagadad-on kini ngadto sa gawas sa lungsod sa dapit nga mahugaw.
Lê-vi 14:46 ^
Trong lúc niêm nhà, ai đi vào thì sẽ bị lây ô uế cho đến chiều tối.
Levitico 14:46 ^
Labut pa kadtong mosulod niadtong balaya sa tanan nga adlaw nga sa ginapalukban kini, mahugaw siya hangtud sa hapon.
Lê-vi 14:47 ^
Ai ngủ, hoặc ăn trong nhà đó phải giặt quần áo mình.
Levitico 14:47 ^
Ug ang makahigda niadtong balaya, pagalabhan niya ang iyang mga bisti; ang mokaon usab sulod niadtong balaya, pagalabhan niya ang iyang bisti.
Lê-vi 14:48 ^
Nhưng sau khi nhà đã tô rồi, nếu thầy tế lễ trở lại, khám thấy vít không ăn lan trong nhà, thì phải định nhà là tinh sạch, vì vít đó đã lành rồi.
Levitico 14:48 ^
Ug kong mosulod ang sacerdote ug magahiling, ug, ania karon, makita ang sakit nga wala magalakaw sa balay sa tapus kini mahulipi; nan ang sacerdote magapahibalo nga ang balay mahinlo, kay ang sakit naayo na.
Lê-vi 14:49 ^
Đặng làm lễ nên thanh sạch cho nhà, người phải lấy hai con chim, cây hương nam, màu đỏ sặm và nhành kinh giới;
Levitico 14:49 ^
Ug aron sa paghinlo sa balay, magkuha siya ug duruha ka book nga langgam, ug kahoy nga cedro, ug mapula, ug hisopo,
Lê-vi 14:50 ^
giết một con chim trong chậu sành, trên nước chảy,
Levitico 14:50 ^
Ug pagapatyon niya ang usa sa mga langgam sa usa ka tadyaw nga yuta sa ibabaw sa nagaagay nga tubig.
Lê-vi 14:51 ^
rồi lấy cây hương nam, nhành kinh giới, màu đỏ sặm, và con chim sống, nhúng hết trong huyết con chim đã cắt cổ trên nước chảy, và rảy bảy lần trên nhà.
Levitico 14:51 ^
Ug pagakuptan niya ang kahoy nga cedro, ug ang hisopo, ug ang mapula, ug ang langgam nga buhi, ug ituslob sila sa dugo sa langgam nga gipatay, ug diha sa nagaagay nga tubig, ug pagasabligan ang balay sa makapito.
Lê-vi 14:52 ^
Vậy, người dùng huyết con chim, nước chảy, con chim sống, cây hương nam, nhành kinh giới, và màu đỏ sặm đặng làm lễ khiến nhà nên thanh sạch.
Levitico 14:52 ^
Ug magaulay siya sa balay pinaagi sa dugo sa langgam, ug sa nagaagay nga tubig, ug sa langgam nga buhi, ug sa kahoy nga cedro, ug sa hisopo ug sa mapula:
Lê-vi 14:53 ^
Đoạn, người thả con chim sống bay ra ngoài thành đến nơi ruộng; người sẽ làm lễ chuộc tội cho nhà, thì nhà sẽ được sạch.
Levitico 14:53 ^
Apan pagabuhian niya ang langgam nga buhi sa gawas sa lungsod ngadto sa ibabaw sa kapatagan; mao kini ang pagbuhat sa pagtabon-sa-sala alang sa balay, ug kini mamahinlo.
Lê-vi 14:54 ^
Đó là luật lệ về các thứ vít phung và tật đòng đanh,
Levitico 14:54 ^
Kini mao ang kasugoan mahatungod sa tanan nga sanla ug sa pono,
Lê-vi 14:55 ^
về vít mốc trên quần áo và nhà ở, như vít phung,
Levitico 14:55 ^
Ug sa sanla sa bisti ug sa balay,
Lê-vi 14:56 ^
về chỗ sưng, chỗ lở ra và chỗ đém,
Levitico 14:56 ^
Ug mahatungod sa hubag, ug sa kugan, ug sa kabang nga maputi;
Lê-vi 14:57 ^
đặng dạy cho biết khi nào ô uế, và khi nào tinh sạch. Đó là luật lệ về bịnh phung vậy.
Levitico 14:57 ^
Aron sa pagtudlo sa diha nga kini mahugaw na, ug sa diha nga kini mahinlo na. Kini mao ang kasugoan mahatungod sa sanla.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Lê-vi 14 - Levitico 14