Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Thánh Thi 22

Mga Salmo 22

Thánh Thi 22:1 ^
Đức Chúa Trời tôi ôi! Đức Chúa Trời tôi ôi! sao Ngài lìa bỏ tôi? Nhơn sao Ngài đứng xa, không giúp đỡ tôi, và chẳng nghe lời rên siết tôi?
Mga Salmo 22:1 ^
Dios ko, Dios ko, nganong gibi yaan mo ako? Ngano nga halayo ka kaayo gikan sa pagtabang kanako, ug sa mga pulong sa akong pag-agulo?
Thánh Thi 22:2 ^
Đức Chúa Trời tôi ôi! tôi kêu cầu ban ngày, nhưng Chúa chẳng đáp lại; Ban đêm cũng vậy, song tôi nào có được an nghỉ đâu
Mga Salmo 22:2 ^
Oh Dios ko, nagatu-aw ako sa adlaw, apan wala ka magapatalinghug kanako; Ug sa panahon sa kagabhion, ug wala ako magahilum.
Thánh Thi 22:3 ^
Còn Chúa là thánh, Ngài là Đấng ngự giữa sự khen ngợi của Y-sơ-ra-ên.
Mga Salmo 22:3 ^
Apan ikaw balaan man, Oh ikaw nga nagapuyo sa taliwala sa mga pagdayeg sa Israel.
Thánh Thi 22:4 ^
Tổ phụ chúng tôi nhờ cậy nơi Chúa, Họ nhờ cậy Chúa bèn giải cứu cho.
Mga Salmo 22:4 ^
Kanimo mingsalig ang among mga amahan: Mingsalig sila ug ikaw nagluwas kanila.
Thánh Thi 22:5 ^
Họ kêu cầu cùng Chúa, và được giải cứu; Họ nhờ cậy nơi Chúa, không bị hổ thẹn.
Mga Salmo 22:5 ^
Mingtu-aw sila kanimo, ug giluwas sila: Minglaum sila kanimo, ug sila wala ibutang sa kaulawan.
Thánh Thi 22:6 ^
Nhưng tôi là một con trùng, chớ chẳng phải người đâu, Là điều ô nhục của loài người, và vật khinh dể của dân sự.
Mga Salmo 22:6 ^
Apan ako usa ka ulod, ug dili tawo; Usa ka kaulawan sa mga tawo, ug tinamay sa katawohan.
Thánh Thi 22:7 ^
Hễ kẻ nào thấy tôi đều nhạo cười tôi. Trề môi, lắc đầu, mà rằng:
Mga Salmo 22:7 ^
Ang tanan nga nakakita kanako nagakatawa sa pagtamay kanako: Gibudlot ang ilang ngabil, ginalingolingo ang ilang ulo, nga nagaingon:
Thánh Thi 22:8 ^
Người phú thác mình cho Đức Giê-hô-va, Ngài khá giải cứu người; Ngài khá giải cứu người, vì Ngài yêu mến người!
Mga Salmo 22:8 ^
Itugyan mo ang imong kaugalingon kang Jehova; siya paluwasa kaniya: Siya patabanga kaniya sanglit siya nagapahimuot kaniya.
Thánh Thi 22:9 ^
Phải, ấy là Chúa rút tôi khỏi lòng mẹ, Khiến tôi tin cậy khi nằm trên vú của mẹ tôi.
Mga Salmo 22:9 ^
Apan ikaw mao ang nagkuha kanako gikan sa tagoangkan; Ikaw ang nagpasalig kanako sa diha pa ako sa mga suso sa akong inahan.
Thánh Thi 22:10 ^
Từ trong tử cung tôi đã được giao cho Chúa; Chúa là Đức Chúa Trời tôi từ khi tôi lọt lòng mẹ.
Mga Salmo 22:10 ^
Kanimo nahimugso ako gikan sa tagoangkan; Ikaw mao ang akong Dios Sukad ianak ako sa akong inahan.
Thánh Thi 22:11 ^
Xin chớ đứng xa tôi, vì sự gian truân hầu gần, Chẳng có ai tiếp cứu cho.
Mga Salmo 22:11 ^
Ayaw pagpahilayo kanako; kay ang kasamok haduol; Kay walay bisan kinsa nga magatabang.
Thánh Thi 22:12 ^
Có nhiều bò đực bao quanh tôi, Những bò đực hung mạnh của Ba-san vây phủ tôi.
Mga Salmo 22:12 ^
Gilibutan ako sa daghanan nga mga vaca nga lake; Mga kusganon nga mga vaca nga lake sa Basan ang nanaglibut kanako.
Thánh Thi 22:13 ^
Chúng nó hả miệng ra cùng tôi, Khác nào sư tử hay cắn xé và gầm hét.
Mga Salmo 22:13 ^
Ginganga nila kanako ang ilang baba, Ingon sa manunubad ug sa nagangulob nga leon.
Thánh Thi 22:14 ^
Tôi bị đổ ra như nước, Các xương cốt tôi đều rời rã; Trái tim tôi như sáp, Tan ra trong mình tôi.
Mga Salmo 22:14 ^
Gibubo ako sama sa tubig, Ug ang tanan ko nga kabukogan nangalisa: Ang akong kasingkasing sama sa talo; Kini natunaw sa sulod nako.
Thánh Thi 22:15 ^
Sức lực tôi khô như miếng gốm, Và lưỡi tôi dính nơi ổ gà; Chúa đã để tôi nằm trong bụi tro sự chết.
Mga Salmo 22:15 ^
Miuga sama sa usa ka bika ang akong kusog; Ug ang akong dila mitapot sa akong mga apapangig; Ug gidala mo ako ngadto sa abug sa kamatayon.
Thánh Thi 22:16 ^
Vì những chó bao quanh tôi, Một lũ hung ác vây phủ tôi; Chúng nó đâm lủng tay và chơn tôi;
Mga Salmo 22:16 ^
Kay ang mga iro nanaglibut kanako: Usa ka panon sa mamumuhat sa kadautan nanaglikus kanako; Gipalagbasan nila ang akong mga kamot ug ang akong mga tiil.
Thánh Thi 22:17 ^
Tôi đếm được các xương tôi. Chúng nó xem và ngó chơn tôi;
Mga Salmo 22:17 ^
Arang ko nga maisip ang tanan ko nga mga bukog. Sila nagatan-aw ug nagatutok kanako;
Thánh Thi 22:18 ^
Chúng nó chia nhau áo xống tôi, Bắt thăm về áo dài tôi.
Mga Salmo 22:18 ^
Gibahinbahin nila ang akong mga bisti sa taliwala nila, Ug sa akong kupo nanagrifa sila.
Thánh Thi 22:19 ^
Đức Giê-hô-va ôi! chớ đứng xa tôi; Hỡi Đấng cứu tiếp tôi ôi! hãy mau mau đến giúp đỡ tôi.
Mga Salmo 22:19 ^
Apan ikaw, Oh Jehova, dili ka magpahilayo: Oh ikaw nga magtatabang, dumali ka sa pagtabang kanako.
Thánh Thi 22:20 ^
Hãy giải cứu linh hồn tôi khỏi gươm, Và mạng sống tôi khỏi loài chó.
Mga Salmo 22:20 ^
Luwason mo ang akong kalag gikan sa espada, Ang akong minahal nga kinabuhi gikan sa gahum sa iro.
Thánh Thi 22:21 ^
Hãy cứu tôi khỏi họng sư tử, Từ các sừng của trâu rừng, Chúa đã nhậm lời tôi.
Mga Salmo 22:21 ^
Luwasa ako gikan sa baba sa leon; Oo, gikan sa mga sungay sa mga ihalas nga vaca ikaw nagatubag kanako.
Thánh Thi 22:22 ^
Tôi sẽ rao truyền danh Chúa cho anh em tôi, Và ngợi khen Chúa giữa hội chúng.
Mga Salmo 22:22 ^
Igapahayag ko ang imong ngalan ngadto sa akong kaigsoonan; Sa kinataliwad-an sa katilingban pagadayegon ko ikaw.
Thánh Thi 22:23 ^
Hỡi các người kính sợ Đức Giê-hô-va, hãy ngợi khen Ngài; Ớ hết thảy dòng dõi Y-sơ-ra-ên, hãy kính sợ Ngài;
Mga Salmo 22:23 ^
Kamo nga nahadlok kang Jehova, dayegon ninyo siya; Ngatanan kamo nga kaliwat ni Jacob, himayaon ninyo siya; Ug tumindog sa kataha tungod kaniya, ngatanan kamo nga kaliwat sa Israel.
Thánh Thi 22:24 ^
Vì Ngài không khinh bỉ, chẳng gớm ghiếc sự hoạn nạn của kẻ khốn khổ, Cũng không giấu mặt Ngài cùng người; Nhưng khi người kêu cầu cùng Ngài, thì bèn nhậm lời.
Mga Salmo 22:24 ^
Kay wala niya pagtamaya ni pagdumti ang kagul-anan sa sinakit; Wala usab pagtagoa gikan kaniya ang iyang nawong; Apan sa diha nga nagtu-aw sa iya ngadto kaniya, iyang gipatalinghugan siya.
Thánh Thi 22:25 ^
Sự ngợi khen của tôi tại giữa hội lớn do Chúa mà ra; Tôi sẽ trả xong sự hứa nguyện tôi trước mặt những kẻ kính sợ Chúa.
Mga Salmo 22:25 ^
Mahitungod kanimo nagaabut ang akong pagdayeg sa kinataliwadan sa daku nga katilingban: Akong pagatumanon ang akong mga panaad sa atubangan sa mga nangahadlok kaniya.
Thánh Thi 22:26 ^
Kẻ hiền từ sẽ ăn và được no nê; Những người tìm Đức Giê-hô-va sẽ ngợi khen Ngài; Nguyện lòng các ngươi được sống đời đời.
Mga Salmo 22:26 ^
Ang maaghup magakaon ug mabusog; Magadayeg kang Jehova sila nga nagapangita kaniya; Palungtara ang inyong kasingkasing sa walay katapusan.
Thánh Thi 22:27 ^
Bốn phương thế gian sẽ nhớ và trở lại cùng Đức Giê-hô-va; Các họ hàng muôn dân sự thờ lạy trước mặt Ngài.
Mga Salmo 22:27 ^
Ang tanang mga kinatumyan sa yuta mahinumdum ug managbalik ngadto kang Jehova; Ug ang tanang mga kabanayan sa mga kanasuran managsimba sa atubangan mo.
Thánh Thi 22:28 ^
Vì nước thuộc về Đức Giê-hô-va, Ngài cai trị trên muôn dân.
Mga Salmo 22:28 ^
Kay iya ni Jehova ang gingharian; Ug siya mao ang magmamando ibabaw sa mga nasud,
Thánh Thi 22:29 ^
Hết thảy người giàu có thế gian cũng sẽ ăn và thờ lạy; Mọi kẻ trở lại bụi đất, và những kẻ không thế bảo tồn mạng sống mình, Sẽ quì xuống trước mặt Ngài.
Mga Salmo 22:29 ^
Ang tanang mga matambok sa yuta magakaon ug magasimba sila: Ngatanan sila nga nanaug ngadto sa abug manghapa sa atubangan niya, Bisan siya nga dili arang makatipig sa iyang kalag nga buhi.
Thánh Thi 22:30 ^
Một dòng dõi sẽ hầu việc Ngài; Người ta sẽ kể dòng dõi ấy là dòng dõi của Chúa.
Mga Salmo 22:30 ^
Usa ka kaliwat magaalagad kaniya; Kini igasugilon ni Jehova ngadto sa sunod nga kaliwatan.
Thánh Thi 22:31 ^
Dòng dõi ấy sẽ đến rao truyền sự công bình của Ngài, Thuật cho dân tộc sẽ sanh ra rằng Đức Giê-hô-va đã làm việc ấy.
Mga Salmo 22:31 ^
Mangabut sila ug managmantala mahatungod sa iyang pagkamatarung Ngadto sa usa ka katawohan nga matawo, nga siya nagbuhat niini.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Thánh Thi 22 - Mga Salmo 22