Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Cebuano

<<
>>

Thánh Thi 40

Mga Salmo 40

Thánh Thi 40:1 ^
Tôi nhịn nhục trông đợi Đức Giê-hô-va, Ngài nghiêng qua nghe tiếng kêu cầu của tôi.
Mga Salmo 40:1 ^
Naghulat ako nga mapailubon gayud kang Jehova; Ug siya mikiling kanako, ug nagpatalinghug sa akong pagtu-aw.
Thánh Thi 40:2 ^
Ngài cũng đem tôi lên khỏi hầm gớm ghê, Khỏi vũng bùn lấm; Ngài đặt chơn tôi trên hòn đá, Và làm cho bước tôi vững bền.
Mga Salmo 40:2 ^
Siya nagkuha usab kanako gikan sa usa ka makalilisang nga gahong, gikan sa lapokon nga yanang. Ug gipahamutang niya ang akong mga tiil sa ibabaw sa bato, ug gitanos niya ang akong mga lakang.
Thánh Thi 40:3 ^
Ngài để nơi miệng tôi một bài hát mới, Tức là sự ngợi khen Đức Chúa Trời chúng tôi. Lắm người sẽ thấy điều đó, bắt sợ, Và nhờ cậy nơi Đức Giê-hô-va.
Mga Salmo 40:3 ^
Ug nagbutang siya sa akong baba ug alawiton nga bag-o, bisan ang pagdayeg sa atong Dios: Makakita niini ang daghan, ug mangahadlok sila, Ug sila magasalig kang Jehova.
Thánh Thi 40:4 ^
Phước cho người nào để lòng tin cậy nơi Đức Giê-hô-va, Chẳng nể vì kẻ kiêu ngạo, hoặc kẻ xây theo sự dối trá!
Mga Salmo 40:4 ^
Bulahan ang tawo nga kang Jehova anaa ang iyang pagsalig, Ug dili magatahud sa mga palabilabihon, bisan sa mga mosunod ngadto sa kabakakan.
Thánh Thi 40:5 ^
Hỡi Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời tôi, công việc lạ lùng Chúa đã làm, Và những tư tưởng của Chúa hướng cùng chúng tôi, thật là nhiều, Không thể sắp đặt trước mặt Chúa; Nếu tôi muốn truyền các việc ấy ra, và nói đến, Thật lấy làm nhiều quá không đếm được.
Mga Salmo 40:5 ^
Daghanan, Oh Jehova nga Dios ko, ang mga katingalahang buhat nga nahimo mo, Ug ang imong mga hunahuna nga sa kanunay nganhi kanamo: Dili sila ikapahamutang diha kanimo; Kong ako magapahayag ug magasulti tungod kanila, Daghan pa sila kay sa maihap.
Thánh Thi 40:6 ^
Chúa không thích đẹp hi sinh hoặc của lễ chay: Chúa đã sỏ tai tôi. Chúa không có đòi của lễ thiêu hay là của lễ chuộc tội.
Mga Salmo 40:6 ^
Halad ug gasa wala mo kahamut-i; Ang akong mga igdulungog gibuksan mo: Halad-nga-sinunog, ug halad-tungod sa-sala, wala mo kinahanglana.
Thánh Thi 40:7 ^
Bấy giờ tôi nói: Nầy tôi đến; Trong quyển sách đã có chép về tôi;
Mga Salmo 40:7 ^
Unya miingon ako: Ania karon mianhi ako; sa basahon nga linukot nasulat kini mahatungod kanako:
Thánh Thi 40:8 ^
Hỡi Đức Chúa Trời tôi, tôi lấy làm vui mừng làm theo ý muốn Chúa, Luật pháp Chúa ở trong lòng tôi.
Mga Salmo 40:8 ^
Nagakalipay ako sa pagbuhat sa imong kabubut-on, Oh Dios ko; Oo, ang imong Kasugoan ania sa sulod sa akong kasingkasing.
Thánh Thi 40:9 ^
Trong hội lớn tôi đã truyền tin vui về sự công bình; Kìa, tôi chẳng có ngậm miệng lại, Hỡi Đức Giê-hô-va, Ngài biết điều đó.
Mga Salmo 40:9 ^
Nagmantala ako ug mga malipayong balita sa daku nga katilingban; Ania karon, dili ko pagpugngan ang akong mga ngabil, Oh Jehova, ikaw nahibalo.
Thánh Thi 40:10 ^
Tôi chẳng giấu sự công bình Chúa ở nơi lòng tôi; Tôi đã truyền ra sự thành tín và sự cứu rỗi của Chúa; Tôi nào có giấu hội lớn sự nhơn từ và sự chơn thật của Chúa.
Mga Salmo 40:10 ^
Wala ko pagtagoi ang imong pagkamatarung sa sulod sa akong kasingkasing; Gipahayag ko ang imong pagkamatinumanon ug ang imong kaluwasan; Wala ko pagtagol ang imong mahigugmaong-kalolot ug ang imong kamatuoran gikan sa daku nga katilingban.
Thánh Thi 40:11 ^
Đức Giê-hô-va ôi! đối cùng tôi chớ khép lòng thương xót của Ngài; Nguyện sự nhơn từ và sự chơn thật của Ngài gìn giữ tôi luôn luôn.
Mga Salmo 40:11 ^
Ayaw ipahalayo ang imong mga malomong kalooy gikan kanako, Oh Jehova; Pabantaya kanako sa kanunay ang imong mahigugmaong-kalolot ug ang imong kamatuoran.
Thánh Thi 40:12 ^
Vì vô số tai họa đã vây quanh tôi; Các gian ác tôi đã theo kịp tôi, Đến nỗi không thể ngước mắt lên được; Nó nhiều hơn tóc trên đầu tôi, Lòng tôi đã thất kinh.
Mga Salmo 40:12 ^
Kay dili maisip ang mga kadautan nga naglibut kanako; Ang akong mga kasal-anan nakaagpas kanako sa paagi nga dili na ako arang makayahat sa pagtan-aw; Daghan pa sila kay sa mga buhok sa akong ulo; Ug ang akong kasingkasing nagluya kanako.
Thánh Thi 40:13 ^
Đức Giê-hô-va ôi! xin sẵn lòng giải cứu tôi. Hỡi Đức Giê-hô-va, hãy mau mau giúp đỡ tôi.
Mga Salmo 40:13 ^
Mahamuot ka unta, Oh Jehova, sa pagluwas kanako: Dumali ka sa pagtabang kanako, Oh Jehova.
Thánh Thi 40:14 ^
Phàm kẻ nào tìm giết mạng sống tôi, Nguyện chúng nó bị mất cỡ và hổ thẹn cả; Phàm kẻ nào vui vẻ về sự thiệt hại tôi, Nguyện chúng nó phải lui lại và bị sỉ nhục.
Mga Salmo 40:14 ^
Pakaulawi ug ipagubot sa tingub Ang mga nagapangita sa akong kinabuhi aron sa paglaglag niini: Pasiboga sila ug pakaulawi ang mga nagapanghinaut sa akong kadautan.
Thánh Thi 40:15 ^
Các kẻ nói về tôi: Ha, ha! Nguyện chúng nó vị sững sờ vì cớ sự sỉ nhục của chúng nó.
Mga Salmo 40:15 ^
Ipalaglag sila, tungod sa ilang kaulaw Nga nagaingon kanako: Aha! Aha!
Thánh Thi 40:16 ^
Nguyện hết thảy những kẻ tìm cầu Chúa, Được vui vẻ và khoái lạc nơi Chúa; Nguyện những người yêu mến sự cứu rỗi của Chúa, Hằng nói rằng: Đức Giê-hô-va đáng tôn đại thay?
Mga Salmo 40:16 ^
Itugot nga ang tanan nga nagapangita kanimo, managmaya ug managkalipay diha kanimo: Papamulonga sa kanunay ang mga nahagugma sa imong kaluwasan, Si Jehova pagapadakuon.
Thánh Thi 40:17 ^
Còn tôi là khốn cùng và thiếu thốn; Dầu vậy, Chúa tưởng đến tôi. Chúa là sự tiếp trợ tôi, và là Đấng giải cứu tôi. Đức Chúa Trời tôi ôi! xin chớ trễ hưỡn.
Mga Salmo 40:17 ^
Apan ako kabus ug hangul; Bisan pa niana si Jehova nagahunahuna kanako: Ikaw mao ang akong katabang ug akong magbabawi; Dios ko, ayaw paglangan.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Cebuano | Thánh Thi 40 - Mga Salmo 40