Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Pháp

<<
>>

Ma-thi-ơ 26

Matthieu 26

Ma-thi-ơ 26:1 ^
Vả, Đức Chúa Jêsus đã phán những lời ấy xong rồi, thì phán cùng môn đồ rằng:
Matthieu 26:1 ^
Lorsque Jésus eut achevé tous ces discours, il dit à ses disciples:
Ma-thi-ơ 26:2 ^
Các ngươi biết rằng còn hai ngày nữa thì đến lễ Vượt qua, và Con người sẽ bị nộp để chịu đóng đinh trên cây thập tự.
Matthieu 26:2 ^
Vous savez que la Pâque a lieu dans deux jours, et que le Fils de l`homme sera livré pour être crucifié.
Ma-thi-ơ 26:3 ^
Bấy giờ các thầy tế lễ cả và các trưởng lão trong dân nhóm lại trong tòa thầy cả thượng phẩm tên là Cai-phe;
Matthieu 26:3 ^
Alors les principaux sacrificateurs et les anciens du peuple se réunirent dans la cour du souverain sacrificateur, appelé Caïphe;
Ma-thi-ơ 26:4 ^
và bàn với nhau dùng mưu chước gì đặng bắt Đức Chúa Jêsus mà giết.
Matthieu 26:4 ^
et ils délibérèrent sur les moyens d`arrêter Jésus par ruse, et de le faire mourir.
Ma-thi-ơ 26:5 ^
Song họ nói rằng: Không nên làm trong ngày lễ, e trong dân chúng sanh ra điều xào xạc chăng.
Matthieu 26:5 ^
Mais ils dirent: Que ce ne soit pas pendant la fête, afin qu`il n`y ait pas de tumulte parmi le peuple.
Ma-thi-ơ 26:6 ^
Khi Đức Chúa Jêsus ở làng Bê-tha-ni, tại nhà Si-môn là người phung,
Matthieu 26:6 ^
Comme Jésus était à Béthanie, dans la maison de Simon le lépreux,
Ma-thi-ơ 26:7 ^
có một người đờn bà cầm cái chai bằng ngọc trắng đựng dầu thơm quí giá lắm, đến gần mà đổ trên đầu Ngài đương khi ngồi ăn.
Matthieu 26:7 ^
une femme s`approcha de lui, tenant un vase d`albâtre, qui renfermait un parfum de grand prix; et, pendant qu`il était à table, elle répandit le parfum sur sa tête.
Ma-thi-ơ 26:8 ^
Môn đồ thấy vậy, giận mà trách rằng: Sao phí của như vậy?
Matthieu 26:8 ^
Les disciples, voyant cela, s`indignèrent, et dirent: A quoi bon cette perte?
Ma-thi-ơ 26:9 ^
Dầu nầy có thể bán được nhiều tiền và lấy mà thí cho kẻ nghèo nàn.
Matthieu 26:9 ^
On aurait pu vendre ce parfum très cher, et en donner le prix aux pauvres.
Ma-thi-ơ 26:10 ^
Đức Chúa Jêsus biết điều đó, bèn phán cùng môn đồ rằng: Sao các ngươi làm khó cho người đờn bà đó? Người đã làm việc tốt cho ta;
Matthieu 26:10 ^
Jésus, s`en étant aperçu, leur dit: Pourquoi faites-vous de la peine à cette femme? Elle a fait une bonne action à mon égard;
Ma-thi-ơ 26:11 ^
vì các ngươi thương có kẻ nghèo ở cùng mình, song sẽ không có ta ở cùng luôn luôn.
Matthieu 26:11 ^
car vous avez toujours des pauvres avec vous, mais vous ne m`avez pas toujours.
Ma-thi-ơ 26:12 ^
Người đổ dầu thơm trên mình ta là để sửa soạn chôn xác ta đó.
Matthieu 26:12 ^
En répandant ce parfum sur mon corps, elle l`a fait pour ma sépulture.
Ma-thi-ơ 26:13 ^
Quả thật, ta nói cùng các ngươi, khắp cả thế gian, hễ nơi nào Tin Lành nầy được giảng ra, thì cũng thuật lại việc người ấy đã làm để nhớ đến người.
Matthieu 26:13 ^
Je vous le dis en vérité, partout où cette bonne nouvelle sera prêchée, dans le monde entier, on racontera aussi en mémoire de cette femme ce qu`elle a fait.
Ma-thi-ơ 26:14 ^
Bấy giờ có một người trong mười hai sứ đồ, tên là Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, đến tìm các thầy tế lễ cả,
Matthieu 26:14 ^
Alors l`un des douze, appelé Judas Iscariot, alla vers les principaux sacrificateurs,
Ma-thi-ơ 26:15 ^
mà nói rằng: Các thầy bằng lòng trả cho tôi bao nhiêu đặng tôi sẽ nộp người cho? Họ bèn trả cho nó ba chục bạc.
Matthieu 26:15 ^
et dit: Que voulez-vous me donner, et je vous le livrerai? Et ils lui payèrent trente pièces d`argent.
Ma-thi-ơ 26:16 ^
Từ lúc đó, nó tìm dịp tiện để nộp Đức Chúa Jêsus.
Matthieu 26:16 ^
Depuis ce moment, il cherchait une occasion favorable pour livrer Jésus.
Ma-thi-ơ 26:17 ^
Trong ngày thứ nhứt ăn bánh không men, môn đồ đến gần Đức Chúa Jêsus mà thưa rằng: Thầy muốn chúng tôi dọn cho thầy ăn lễ Vượt qua tại đâu?
Matthieu 26:17 ^
Le premier jour des pains sans levain, les disciples s`adressèrent à Jésus, pour lui dire: Où veux-tu que nous te préparions le repas de la Pâque?
Ma-thi-ơ 26:18 ^
Ngài đáp rằng: Hãy vào thành, đến nhà một người kia, mà nói rằng: Thầy nói: Giờ ta gần đến; ta và môn đồ ta sẽ giữ lễ Vượt qua trong nhà ngươi.
Matthieu 26:18 ^
Il répondit: Allez à la ville chez un tel, et vous lui direz: Le maître dit: Mon temps est proche; je ferai chez toi la Pâque avec mes disciples.
Ma-thi-ơ 26:19 ^
Môn đồ làm y như lời Đức Chúa Jêsus đã dạy mà dọn lễ Vượt qua.
Matthieu 26:19 ^
Les disciples firent ce que Jésus leur avait ordonné, et ils préparèrent la Pâque.
Ma-thi-ơ 26:20 ^
Đến tối, Ngài ngồi ăn với mười hai sứ đồ.
Matthieu 26:20 ^
Le soir étant venu, il se mit à table avec les douze.
Ma-thi-ơ 26:21 ^
Khi đương ăn, Ngài phán rằng: Quả thật, ta nói cùng các ngươi rằng có một người trong các ngươi sẽ phản ta.
Matthieu 26:21 ^
Pendant qu`ils mangeaient, il dit: Je vous le dis en vérité, l`un de vous me livrera.
Ma-thi-ơ 26:22 ^
Các môn đồ lấy làm buồn bực lắm, và lần lượt hỏi Ngài rằng: Lạy Chúa, có phải tôi không? Ngài đáp rằng:
Matthieu 26:22 ^
Ils furent profondément attristés, et chacun se mit à lui dire: Est-ce moi, Seigneur?
Ma-thi-ơ 26:23 ^
Kẻ nào để tay vào mâm với ta, ấy là kẻ sẽ phản ta.
Matthieu 26:23 ^
Il répondit: Celui qui a mis avec moi la main dans le plat, c`est celui qui me livrera.
Ma-thi-ơ 26:24 ^
Con người đi, y theo lời đã chép về Ngài; song khốn nạn thay cho kẻ phản Con người! Thà nó chẳng sanh ra thì hơn!
Matthieu 26:24 ^
Le Fils de l`homme s`en va, selon ce qui est écrit de lui. Mais malheur à l`homme par qui le Fils de l`homme est livré! Mieux vaudrait pour cet homme qu`il ne fût pas né.
Ma-thi-ơ 26:25 ^
Giu-đa là kẻ phản Ngài cất tiếng hỏi rằng: Thưa thầy, có phải tôi chăng? Ngài phán rằng: Thật như ngươi đã nói.
Matthieu 26:25 ^
Judas, qui le livrait, prit la parole et dit: Est-ce moi, Rabbi? Jésus lui répondit: Tu l`as dit.
Ma-thi-ơ 26:26 ^
Khi đương ăn, Đức Chúa Jêsus lấy bánh, tạ ơn rồi, bẻ ra đưa cho môn đồ mà rằng: Hãy lấy ăn đi, nầy là thân thể ta.
Matthieu 26:26 ^
Pendant qu`ils mangeaient, Jésus prit du pain; et, après avoir rendu grâces, il le rompit, et le donna aux disciples, en disant: Prenez, mangez, ceci est mon corps.
Ma-thi-ơ 26:27 ^
Ngài lại lấy chén, tạ ơn rồi, đưa cho môn đồ mà rằng: Hết thảy hãy uống đi;
Matthieu 26:27 ^
Il prit ensuite une coupe; et, après avoir rendu grâces, il la leur donna, en disant: Buvez-en tous;
Ma-thi-ơ 26:28 ^
vì nầy là huyết ta, huyết của sự giao ước đã đổ ra cho nhiều người được tha tội.
Matthieu 26:28 ^
car ceci est mon sang, le sang de l`alliance, qui est répandu pour plusieurs, pour la rémission des péchés.
Ma-thi-ơ 26:29 ^
Ta phán cùng các ngươi, từ rày về sau, ta không uống trái nho nầy nữa, cho đến ngày mà ta sẽ uống trái nho mới cùng các ngươi ở trong nước của Cha ta.
Matthieu 26:29 ^
Je vous le dis, je ne boirai plus désormais de ce fruit de la vigne, jusqu`au jour où j`en boirai du nouveau avec vous dans le royaume de mon Père.
Ma-thi-ơ 26:30 ^
Khi đã hát thơ thánh rồi, Đức Chúa Jêsus và môn đồ đi ra mà lên núi Ô-li-ve.
Matthieu 26:30 ^
Après voir chanté les cantiques, ils se rendirent à la montagne des oliviers.
Ma-thi-ơ 26:31 ^
Ngài bèn phán rằng: Đêm nay các ngươi sẽ đều vấp phạm vì cớ ta, như có chép rằng: Ta sẽ đánh kẻ chăn chiên, thì chiên trong bầy sẽ bị tan lạc.
Matthieu 26:31 ^
Alors Jésus leur dit: Je serai pour vous tous, cette nuit, une occasion de chute; car il est écrit: Je frapperai le berger, et les brebis du troupeau seront dispersées.
Ma-thi-ơ 26:32 ^
Song sau khi ta sống lại rồi, ta sẽ đi đến xứ Ga-li-lê trước các ngươi.
Matthieu 26:32 ^
Mais, après que je serai ressuscité, je vous précèderai en Galilée.
Ma-thi-ơ 26:33 ^
Phi -e-rơ cất tiếng thưa rằng: Dầu mọi người vấp phạm vì cớ thầy, song tôi chắc không bao giờ vấp phạm vậy.
Matthieu 26:33 ^
Pierre, prenant la parole, lui dit: Quand tu serais pour tous une occasion de chute, tu ne le seras jamais pour moi.
Ma-thi-ơ 26:34 ^
Đức Chúa Jêsus phán rằng: Quả thật, ta nói cùng ngươi, chính đêm nay, trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối ta ba lần.
Matthieu 26:34 ^
Jésus lui dit: Je te le dis en vérité, cette nuit même, avant que le coq chante, tu me renieras trois fois.
Ma-thi-ơ 26:35 ^
Phi -e-rơ thưa rằng: Dầu tôi phải chết với thầy đi nữa, tôi chẳng chối thầy đâu. Hết thảy môn đồ đều nói y như vậy.
Matthieu 26:35 ^
Pierre lui répondit: Quand il me faudrait mourir avec toi, je ne te renierai pas. Et tous les disciples dirent la même chose.
Ma-thi-ơ 26:36 ^
Rồi Đức Chúa Jêsus cùng môn đồ đi đến một chỗ kêu là Ghết-sê-ma-nê. Ngài phán rằng: Hãy ngồi đây đợi ta đi cầu nguyện đằng kia.
Matthieu 26:36 ^
Là-dessus, Jésus alla avec eux dans un lieu appelé Gethsémané, et il dit aux disciples: Asseyez-vous ici, pendant que je m`éloignerai pour prier.
Ma-thi-ơ 26:37 ^
Đoạn, Ngài bèn đem Phi -e-rơ và hai người con của Xê-bê-đê đi với mình, tức thì Ngài buồn bực và sầu não lắm.
Matthieu 26:37 ^
Il prit avec lui Pierre et les deux fils de Zébédée, et il commença à éprouver de la tristesse et des angoisses.
Ma-thi-ơ 26:38 ^
Ngài bèn phán: Linh hồn ta buồn bực cho đến chết; các ngươi hãy ở đây và tỉnh thức với ta.
Matthieu 26:38 ^
Il leur dit alors: Mon âme est triste jusqu`à la mort; restez ici, et veillez avec moi.
Ma-thi-ơ 26:39 ^
Rồi Ngài bước tới một ít, sấp mặt xuống đất mà cầu nguyện rằng: Cha ơi! nếu có thể được, xin cho chén nầy lìa khỏi Con! Song không theo ý muốn Con, mà theo ý muốn Cha.
Matthieu 26:39 ^
Puis, ayant fait quelques pas en avant, il se jeta sur sa face, et pria ainsi: Mon Père, s`il est possible, que cette coupe s`éloigne de moi! Toutefois, non pas ce que je veux, mais ce que tu veux.
Ma-thi-ơ 26:40 ^
Kế đó, Ngài trở lại với môn đồ, thấy đang ngủ, thì Ngài phán cùng Phi -e-rơ rằng: Thế thì các ngươi không tỉnh thức với ta trong một giờ được!
Matthieu 26:40 ^
Et il vint vers les disciples, qu`il trouva endormis, et il dit à Pierre: Vous n`avez donc pu veiller une heure avec moi!
Ma-thi-ơ 26:41 ^
Hãy thức canh và cầu nguyện, kẻo các ngươi sa vào chước cám dỗ; tâm thần thì muốn lắm, mà xác thịt thì yếu đuối.
Matthieu 26:41 ^
Veillez et priez, afin que vous ne tombiez pas dans la tentation; l`esprit es bien disposé, mais la chair est faible.
Ma-thi-ơ 26:42 ^
Ngài lại đi lần thứ hai, mà cầu nguyện rằng: Cha ơi! nếu chén nầy không thể lìa khỏi Con được mà Con phải uống thì xin ý Cha được nên.
Matthieu 26:42 ^
Il s`éloigna une seconde fois, et pria ainsi: Mon Père, s`il n`est pas possible que cette coupe s`éloigne sans que je la boive, que ta volonté soit faite!
Ma-thi-ơ 26:43 ^
Ngài trở lại nữa, thì thấy môn đồ còn ngủ; vì mắt họ đã đừ quá rồi.
Matthieu 26:43 ^
Il revint, et les trouva encore endormis; car leurs yeux étaient appesantis.
Ma-thi-ơ 26:44 ^
Đoạn, Ngài bỏ mà lại đi cầu nguyện lần thứ ba, và lặp xin như lời trước.
Matthieu 26:44 ^
Il les quitta, et, s`éloignant, il pria pour la troisième fois, répétant les mêmes paroles.
Ma-thi-ơ 26:45 ^
Rồi Ngài đi đến với môn đồ, mà phán rằng: Bây giờ các ngươi ngủ và nghỉ ngơi ư! Nầy, giờ đã gần tới, Con người sẽ bị nộp trong tay kẻ có tội.
Matthieu 26:45 ^
Puis il alla vers ses disciples, et leur dit: Vous dormez maintenant, et vous vous reposez! Voici, l`heure est proche, et le Fils de l`homme est livré aux mains des pécheurs.
Ma-thi-ơ 26:46 ^
Hãy chờ dậy, đi hè, kìa kẻ phản ta đến kia.
Matthieu 26:46 ^
Levez-vous, allons; voici, celui qui me livre s`approche.
Ma-thi-ơ 26:47 ^
Khi Ngài còn đương phán, xảy thấy Giu-đa là một người trong mười hai sứ đồ đến với một bọn đông người cầm gươm và gậy, mà các thầy tế lễ và các trưởng lão trong dân đã sai đến.
Matthieu 26:47 ^
Comme il parlait encore, voici, Judas, l`un des douze, arriva, et avec lui une foule nombreuse armée d`épées et de bâtons, envoyée par les principaux sacrificateurs et par les anciens du peuple.
Ma-thi-ơ 26:48 ^
Đứa phản Ngài đã trao cho bọn đó dấu nầy: Người nào mà tôi sẽ hôn, ấy là người đó, hãy bắt lấy.
Matthieu 26:48 ^
Celui qui le livrait leur avait donné ce signe: Celui que je baiserai, c`est lui; saisissez-le.
Ma-thi-ơ 26:49 ^
Tức thì Giu-đa đến gần Đức Chúa Jêsus mà rằng: Chào thầy! Rồi hôn Ngài.
Matthieu 26:49 ^
Aussitôt, s`approchant de Jésus, il dit: Salut, Rabbi! Et il le baisa.
Ma-thi-ơ 26:50 ^
Nhưng Đức Chúa Jêsus phán cùng nó rằng: Bạn ơi! vậy thì vì việc nầy mà ngươi đến đây sao? Rồi chúng nó đến gần tra tay bắt Đức Chúa Jêsus.
Matthieu 26:50 ^
Jésus lui dit: Mon ami, ce que tu es venu faire, fais-le. Alors ces gens s`avancèrent, mirent la main sur Jésus, et le saisirent.
Ma-thi-ơ 26:51 ^
Và nầy, có một người trong những người ở với Đức Chúa Jêsus giơ tay rút gươm ra, đánh đầy tớ của thầy cả thượng phẩm, chém đứt một cái tai của người.
Matthieu 26:51 ^
Et voici, un de ceux qui étaient avec Jésus étendit la main, et tira son épée; il frappa le serviteur du souverain sacrificateur, et lui emporta l`oreille.
Ma-thi-ơ 26:52 ^
Đức Chúa Jêsus bèn phán rằng: Hãy nạp gươm vào vỏ; vì hễ ai cầm gươm thì sẽ bị chết về gươm.
Matthieu 26:52 ^
Alors Jésus lui dit: Remets ton épée à sa place; car tous ceux qui prendront l`épée périront par l`épée.
Ma-thi-ơ 26:53 ^
Ngươi tưởng ta không có thể xin Cha ta lập tức cho ta hơn mười hai đạo thiên sứ sao?
Matthieu 26:53 ^
Penses-tu que je ne puisse pas invoquer mon Père, qui me donnerait à l`instant plus de douze légions d`anges?
Ma-thi-ơ 26:54 ^
Nếu vậy, thế nào cho ứng nghiệm lời Kinh Thánh đã chép rằng việc nầy tất phải xảy đến?
Matthieu 26:54 ^
Comment donc s`accompliraient les Écritures, d`après lesquelles il doit en être ainsi?
Ma-thi-ơ 26:55 ^
Lúc bấy giờ, Đức Chúa Jêsus phán cùng chúng rằng: Các ngươi đem gươm và gậy đến mà bắt ta, khác nào như ta là kẻ cướp. Ta thường ngày ngồi trong đền thờ và giảng dạy tại đó, mà các ngươi không bắt ta.
Matthieu 26:55 ^
En ce moment, Jésus dit à la foule: Vous êtes venus, comme après un brigand, avec des épées et des bâtons, pour vous emparer de moi. J`étais tous les jours assis parmi vous, enseignant dans le temple, et vous ne m`avez pas saisi.
Ma-thi-ơ 26:56 ^
Nhưng mọi điều ấy phải xảy đến, hầu cho những lời các đấng tiên tri đã chép được ứng nghiệm. Khi ấy, hết thảy môn đồ bỏ Ngài mà trốn đi.
Matthieu 26:56 ^
Mais tout cela est arrivé afin que les écrits des prophètes fussent accomplis. Alors tous les disciples l`abandonnèrent, et prirent la fuite.
Ma-thi-ơ 26:57 ^
Những kẻ đã bắt Đức Chúa Jêsus đem Ngài đến nhà thầy cả thượng phẩm Cai-phe, tại đó các thầy thông giáo và các trưởng lão đã nhóm lại.
Matthieu 26:57 ^
Ceux qui avaient saisi Jésus l`emmenèrent chez le souverain sacrificateur Caïphe, où les scribes et les anciens étaient assemblés.
Ma-thi-ơ 26:58 ^
Phi -e-rơ theo Ngài xa xa cho đến sân của thầy cả thượng phẩm, vào ngồi với các kẻ canh giữ đặng coi việc ấy ra làm sao.
Matthieu 26:58 ^
Pierre le suivit de loin jusqu`à la cour du souverain sacrificateur, y entra, et s`assit avec les serviteurs, pour voir comment cela finirait.
Ma-thi-ơ 26:59 ^
Bấy giờ các thầy tế lễ cả và cả tòa công luận kiếm chứng dối về Ngài, cho được giết Ngài.
Matthieu 26:59 ^
Les principaux sacrificateurs et tout le sanhédrin cherchaient quelque faux témoignage contre Jésus, suffisant pour le faire mourir.
Ma-thi-ơ 26:60 ^
Dầu có nhiều người làm chứng dối có mặt tại đó, song tìm không được chứng nào cả. Sau hết, có hai người đến,
Matthieu 26:60 ^
Mais ils n`en trouvèrent point, quoique plusieurs faux témoins se fussent présentés. Enfin, il en vint deux, qui dirent:
Ma-thi-ơ 26:61 ^
nói như vầy: Người nầy đã nói Ta có thể phá đền thờ của Đức Chúa Trời, rồi dựng lại trong ba ngày.
Matthieu 26:61 ^
Celui-ci a dit: Je puis détruire le temple de Dieu, et le rebâtir en trois jours.
Ma-thi-ơ 26:62 ^
Thầy cả thượng phẩm bèn đứng dậy mà nói với Ngài rằng: Những người nầy làm chứng mà kiện ngươi, ngươi không thưa lại gì sao?
Matthieu 26:62 ^
Le souverain sacrificateur se leva, et lui dit: Ne réponds-tu rien? Qu`est-ce que ces hommes déposent contre toi?
Ma-thi-ơ 26:63 ^
Nhưng Đức Chúa Jêsus cứ làm thinh. Thầy cả thượng phẩm lại nói với Ngài rằng: Ta khiến ngươi chỉ Đức Chúa Trời hằng sống mà thề, hãy nói cho chúng ta, ngươi có phải là Đấng Christ, Con Đức Chúa Trời chăng?
Matthieu 26:63 ^
Jésus garda le silence. Et le souverain sacrificateur, prenant la parole, lui dit: Je t`adjure, par le Dieu vivant, de nous dire si tu es le Christ, le Fils de Dieu.
Ma-thi-ơ 26:64 ^
Đức Chúa Jêsus đáp rằng: Thật như lời; vả lại, ta nói cùng các ngươi, về sau các ngươi sẽ thấy Con người ngồi bên hữu quyền phép Đức Chúa Trời, và ngự trên mây từ trời mà xuống.
Matthieu 26:64 ^
Jésus lui répondit: Tu l`as dit. De plus, je vous le déclare, vous verrez désormais le Fils de l`homme assis à la droite de la puissance de Dieu, et venant sur les nuées du ciel.
Ma-thi-ơ 26:65 ^
Thầy cả thượng phẩm bèn xé áo mình mà nói rằng: Nó đã nói phạm thượng; chúng ta còn cần gì người làm chứng nữa sao Các ngươi vừa nghe lời phạm thượng đó, thì nghĩ làm sao?
Matthieu 26:65 ^
Alors le souverain sacrificateur déchira ses vêtements, disant: Il a blasphémé! Qu`avons-nous encore besoin de témoins? Voici, vous venez d`entendre son blasphème. Que vous en semble?
Ma-thi-ơ 26:66 ^
Chúng trả lời rằng: Nó đáng chết!
Matthieu 26:66 ^
Ils répondirent: Il mérite la mort.
Ma-thi-ơ 26:67 ^
Họ bèn nhổ trên mặt Ngài, đấm Ngài, lại có kẻ vả Ngài,
Matthieu 26:67 ^
Là-dessus, ils lui crachèrent au visage, et lui donnèrent des coups de poing et des soufflets en disant:
Ma-thi-ơ 26:68 ^
mà nói rằng: Hỡi Đấng Christ, hãy nói tiên tri đi; cho chúng ta biết ai đánh ngươi.
Matthieu 26:68 ^
Christ, prophétise; dis-nous qui t`a frappé.
Ma-thi-ơ 26:69 ^
Bấy giờ Phi -e-rơ vẫn ngồi ngoài sân. Có một người đầy tớ gái đến gần, mà nói cùng người rằng: Ngươi cũng là kẻ ở với Jêsus, người Ga-li-lê.
Matthieu 26:69 ^
Cependant, Pierre était assis dehors dans la cour. Une servante s`approcha de lui, et dit: Toi aussi, tu étais avec Jésus le Galiléen.
Ma-thi-ơ 26:70 ^
Song Phi -e-rơ chối trước mặt chúng mà rằng: Ta không hiểu ngươi nói chi.
Matthieu 26:70 ^
Mais il le nia devant tous, disant: Je ne sais ce que tu veux dire.
Ma-thi-ơ 26:71 ^
Khi đi ra ngoài cửa, lại có một đầy tớ gái khác thấy người, bèn nói cùng kẻ ở đó rằng: Người nầy cũng ở với Jêsus, người Na-xa-rét.
Matthieu 26:71 ^
Comme il se dirigeait vers la porte, une autre servante le vit, et dit à ceux qui se trouvaient là; Celui-ci était aussi avec Jésus de Nazareth.
Ma-thi-ơ 26:72 ^
Song Phi -e-rơ lại chối và thề rằng: Ta chẳng hề biết người ấy.
Matthieu 26:72 ^
Il le nia de nouveau, avec serment: Je ne connais pas cet homme.
Ma-thi-ơ 26:73 ^
Một chặp nữa, những kẻ ở gần đó đến gần nói với Phi -e-rơ rằng: Chắc thật, ngươi cũng thuộc về đảng ấy, vì tiếng nói của ngươi khai ngươi ra.
Matthieu 26:73 ^
Peu après, ceux qui étaient là, s`étant approchés, dirent à Pierre: Certainement tu es aussi de ces gens-là, car ton langage te fait reconnaître.
Ma-thi-ơ 26:74 ^
Người bèn rủa mà thề rằng: Ta không biết người đó đâu! Tức thì gà gáy.
Matthieu 26:74 ^
Alors il se mit à faire des imprécations et à jurer: Je ne connais pas cet homme. Aussitôt le coq chanta.
Ma-thi-ơ 26:75 ^
Phi -e-rơ nhớ lại lời Đức Chúa Jêsus đã phán rằng: Trước khi gà gáy, ngươi sẽ chối ta ba lần. Đoạn, người đi ra và khóc lóc cách đắng cay.
Matthieu 26:75 ^
Et Pierre se souvint de la parole que Jésus avait dite: Avant que le coq chante, tu me renieras trois fois. Et étant sorti, il pleura amèrement.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Pháp | Ma-thi-ơ 26 - Matthieu 26