Thánh Thi 6
|
Psaumes 6
|
Đức Giê-hô-va ôi! xin chớ nổi thạnh nộ mà trách tôi, Chớ sửa phạt tôi trong khi Ngài giận phừng, | Au chef des chantres. Avec instruments à cordes. Sur la harpe à huit cordes. Psaume de David. Éternel! ne me punis pas dans ta colère, Et ne me châtie pas dans ta fureur. |
Hỡi Đức Giê-hô-va, xin thương xót tôi, vì tôi yếu mỏn; Lạy Đức Giê-hô-va, xin chữa tôi, vì xương cốt tôi run rẩy. | Aie pitié de moi, Éternel! car je suis sans force; Guéris-moi, Éternel! car mes os sont tremblants. |
Đức Giê-hô-va ôi! linh hồn tôi cũng bối rối quá đỗi; Còn Ngài, cho đến chừng nào? | Mon âme est toute troublée; Et toi, Éternel! jusques à quand?... |
Lạy Đức Giê-hô-va, xin hãy trở lại, giải cứu linh hồn tôi; Hãy cứu tôi vì lòng nhơn từ Ngài. | Reviens, Éternel! délivre mon âme; Sauve-moi, à cause de ta miséricorde. |
Vì trong sự chết chẳng còn nhớ đến Chúa nữa; Nơi âm phủ ai sẽ cảm tạ Chúa? | Car celui qui meurt n`a plus ton souvenir; Qui te louera dans le séjour des morts? |
Tôi mỏn sức vì than thở, Mỗi đêm tôi làm trôi giường tôi, Dầm nó với nước mắt. | Je m`épuise à force de gémir; Chaque nuit ma couche est baignée de mes larmes, Mon lit est arrosé de mes pleurs. |
Mắt tôi hao mòn vì buồn thảm, Làng lệt vì cớ cừu địch tôi. | J`ai le visage usé par le chagrin; Tous ceux qui me persécutent le font vieillir. |
Hỡi kẻ làm ác kia, khá lìa xa ta hết thảy; Vì Đức Giê-hô-va đã nghe tiếng khóc lóc ta. | Éloignez-vous de moi, vous tous qui faites le mal! Car l`Éternel entend la voix de mes larmes; |
Đức Giê-hô-va đã nghe sự nài xin ta. Ngài nhận lời cầu nguyện ta. | L`Éternel exauce mes supplications, L`Éternel accueille ma prière. |
Hết thảy kẻ thù nghịch tôi sẽ bị hổ thẹn và bối rối lắm; Chúng nó sẽ sụt lui lại, vội vàng bị mất cỡ. | Tous mes ennemis sont confondus, saisis d`épouvante; Ils reculent, soudain couverts de honte. |