Kinh Thánh - Song Ngữ

Việt - Ý

<<
>>

Thánh Thi 60

Salmi 60

Thánh Thi 60:1 ^
Đức Chúa Trời ôi! Chúa đã bỏ chúng tôi, tản lạc chúng tôi; Chúa đã nổi giận: ôi! xin hãy đem chúng tôi lại.
Salmi 60:1 ^
Per il Capo de’ musici. Su "il giglio della testimonianza". Inno di Davide da insegnare; quand’egli mosse guerra ai Siri di Mesopotamia e ai Siri di Soba e Joab tornò, e sconfisse 12.000 Idumei nella valle del Sale. O Dio, tu ci hai rigettati, ci hai dispersi, tu ti sei adirato; deh, ci ristabilisci!
Thánh Thi 60:2 ^
Chúa khiến đất rúng động, làm cho nó nứt ra; Xin hãy sửa lại các nơi nứt nó, vì lay động.
Salmi 60:2 ^
Tu hai fatto tremare la terra, tu l’hai schiantata; restaura le sue rotture, perché vacilla.
Thánh Thi 60:3 ^
Chúa đã làm cho dân sự Ngài thấy sự gian nan, Cho chúng tôi uống một thứ rượu xây xẩm.
Salmi 60:3 ^
Tu hai fatto vedere al tuo popolo cose dure; tu ci hai dato a bere un vino che stordisce.
Thánh Thi 60:4 ^
Chúa đã ban một cờ xí cho kẻ nào kính sợ Chúa, Đặng vì lẽ thật mà xổ nó ra.
Salmi 60:4 ^
Ma tu hai dato a quelli che ti temono una bandiera, perché si levino in favor della verità. Sela.
Thánh Thi 60:5 ^
Hầu cho người yêu dấu của Chúa được giải thoát. Xin Chúa hãy lấy tay hữu mình mà cứu, và đáp lại chúng tôi.
Salmi 60:5 ^
Perché i tuoi diletti sian liberati, salvaci con la tua destra e rispondici.
Thánh Thi 60:6 ^
Đức Chúa Trời đã phán trong sự thánh Ngài rằng: Ta sẽ hớn hở, Ta sẽ chia Si-chem và đo trũng Su-cốt.
Salmi 60:6 ^
Iddio ha parlato nella sua santità: Io trionferò, spartirò Sichem e misurerò la valle di Succot.
Thánh Thi 60:7 ^
Ga-la-át thuộc về ta, Ma-na-se cũng vậy; Ep-ra-im là đồn lũy của đầu ta; Giu-đa là cây phủ việt ta.
Salmi 60:7 ^
Mio è Galaad e mio è Manasse, ed Efraim è la forte difesa del mio capo; Giuda è il mio scettro.
Thánh Thi 60:8 ^
Mô-áp là cái chậu nơi ta tắm rửa; Ta sáng dép ta trước Ê-đôm. Hỡi đất Phi-li-tin, hãy reo mừng vì cớ ta.
Salmi 60:8 ^
Moab è il bacino dove mi lavo; sopra Edom getterò il mio sandalo; o Filistia, fammi delle acclamazioni!
Thánh Thi 60:9 ^
Ai sẽ đưa tôi vào thành vững bền? Ai sẽ dẫn tôi đến Ê-đôm?
Salmi 60:9 ^
Chi mi condurrà nella città forte? Chi mi menerà fino in Edom?
Thánh Thi 60:10 ^
Hỡi Đức Chúa Trời, há chẳng phải Chúa, là Đấng đã bỏ chúng tôi sao? Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa không còn ra trận với đạo binh chúng tôi nữa.
Salmi 60:10 ^
Non sarai tu, o Dio, che ci hai rigettati e non esci più, o Dio, coi nostri eserciti?
Thánh Thi 60:11 ^
Xin Chúa cứu giúp chúng tôi khỏi sự gian truân; Vì sự cứu giúp của loài người là hư không.
Salmi 60:11 ^
Dacci aiuto per uscir dalla distretta, poiché vano è il soccorso dell’uomo.
Thánh Thi 60:12 ^
Nhờ Đức Chúa Trời chúng tôi sẽ làm việc cả thể; Vì chính Ngài sẽ giày đạp các cừu địch chúng tôi.
Salmi 60:12 ^
Con Dio noi faremo prodezze, ed egli schiaccerà i nostri nemici.
<<
>>

Bible Search    

Bookmark and Share

  Statistical tracking image - do not follow
<<
>>
Sách


Chương
Home
Versions
Newsletter
Contact
Privacy
About

Copyright © Transcripture International (http://www.transcripture.com) 2006-2024. All rights reserved.
Kinh Thánh - Song Ngữ | Việt - Ý | Thánh Thi 60 - Salmi 60