Thánh Thi 103
|
Salmos 103
|
Hỡi linh hồn ta, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Mọi điều gì ở trong ta hãy ca tụng danh thánh của Ngài! | BENDICE, alma mía á Jehová; Y bendigan todas mis entrañas su santo nombre. |
Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va, Chớ quên các ân huệ của Ngài. | Bendice, alma mía, á Jehová, Y no olvides ninguno de sus beneficios. |
Ay là Ngài tha thứ các tội ác ngươi, Chữa lành mọi bịnh tật ngươi, | El es quien perdona todas tus iniquidades, El que sana todas tus dolencias; |
Cứu chuộc mạng sống ngươi khỏi chốn hư nát, Lấy sự nhơn từ và sự thương xót mà làm mão triều đội cho ngươi. | El que rescata del hoyo tu vida, El que te corona de favores y misericordias; |
Ngài cho miệng ngươi được thỏa các vật ngon, Tuổi đang thì của ngươi trở lại như của chim phụng-hoàng. | El que sacia de bien tu boca De modo que te rejuvenezcas como el águila. |
Đức Giê-hô-va thi hành sự công bình Và sự ngay thẳng cho mọi người bị hà hiếp. | Jehová el que hace justicia Y derecho á todos los que padecen violencia. |
Ngài bày tỏ cho Môi-se đường lối Ngài, Và cho Y-sơ-ra-ên biết các công việc Ngài. | Sus caminos notificó á Moisés, Y á los hijos de Israel sus obras. |
Đức Giê-hô-va có lòng thương xót, hay làm ơn, Chậm nóng giận, và đầy sự nhơn từ. | Misericordioso y clemente es Jehová; Lento para la ira, y grande en misericordia. |
Ngài không bắt tôi luôn luôn, Cũng chẳng giữ lòng giận đến đời đời. | No contenderá para siempre, Ni para siempre guardará el enojo. |
Ngài không đãi chúng tôi theo tội lỗi chúng tôi, Cũng không báo trả chúng tôi tùy sự gian ác của chúng tôi. | No ha hecho con nosotros conforme á nuestras iniquidades; Ni nos ha pagado conforme á nuestros pecados. |
Vì hễ các từng trời cao trên đất bao nhiêu, Thì sự nhơn từ Ngài càng lớn cho kẻ nào kính sợ Ngài bấy nhiêu. | Porque como la altura de los cielos sobre la tierra, Engrandeció su misericordia sobre los que le temen. |
Phương đông xa cách phương tây bao nhiêu, Thì Ngài đã đem sự vi phạm chúng tôi khỏi xa chúng tôi bấy nhiêu. | Cuanto está lejos el oriente del occidente, Hizo alejar de nosotros nuestras rebeliones. |
Đức Giê-hô-va thương xót kẻ kính sợ Ngài, Khác nào cha thương xót con cái mình vậy. | Como el padre se compadece de los hijos, Se compadece Jehová de los que le temen. |
Vì Ngài biết chúng tôi nắn nên bởi giống gì, Ngài nhớ lại rằng chúng tôi bằng bụi đất. | Porque él conoce nuestra condición; Acuérdase que somos polvo. |
Đời loài người như cây cỏ; Người sanh trưởng khác nào bông hoa nơi đồng; | El hombre, como la hierba son sus días, Florece como la flor del campo. |
Gió thổi trên bông hoa, kìa nó chẳng còn, Chỗ nó không còn nhìn biết nó nữa. | Que pasó el viento por ella, y pereció: Y su lugar no la conoce más. |
Song sự nhơn từ Đức Giê-hô-va hằng có đời đời. Cho những người kính sợ Ngài, Và sự công bình Ngài dành cho chắt chít của họ. | Mas la misericordia de Jehová desde el siglo y hasta el siglo sobre los que le temen, Y su justicia sobre los hijos de los hijos; |
Tức là cho người nào giữ giao ước Ngài, Và nhớ lại các giềng mối Ngài đặng làm theo. | Sobre los que guardan su pacto, Y los que se acuerdan de sus mandamientos para ponerlos por obra. |
Đức Giê-hô-va đã lập ngôi Ngài trên các từng trời, Nước Ngài cai trị trên muôn vật. | Jehová afirmó en los cielos su trono; Y su reino domina sobre todos. |
Hỡi các thiên sứ của Đức Giê-hô-va, Là các đấng có sức lực làm theo mạng lịnh Ngài, Hay vâng theo tiếng Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! | Bendecid á Jehová, vosotros sus ángeles, Poderosos en fortaleza, que ejecutáis su palabra, Obedeciendo á la voz de su precepto. |
Hỡi cả cơ binh của Đức Giê-hô-va, Là tôi tớ Ngài làm theo ý chỉ Ngài, hãy ca tụng Đức Giê-hô-va! | Bendecid á Jehová, vosotros todos sus ejércitos, Ministros suyos, que hacéis su voluntad. |
Hỡi các công việc của Đức Giê-hô-va, Trong mọi nơi nước Ngài, khá ngợi khen Đức Giê-hô-va! Hỡi linh hồn ta, hãy ngợi khen Đức Giê-hô-va! | Bendecid á Jehová, vosotras todas sus obras, En todos los lugares de su señorío. Bendice, alma mía á Jehová. |