Thánh Thi 63
|
Salmos 63
|
Hỡi Đức Chúa Trời, Chúa là Đức Chúa Trời tôi, vừa sáng tôi tìm cầu Chúa; Trong một đất khô khan, cực nhọc, chẳng nước, Linh hồn tôi khát khao Chúa, thân thể tôi mong mỏi về Chúa, | DIOS, Dios mío eres tú: levantaréme á ti de mañana: Mi alma tiene sed de ti, mi carne te desea, En tierra de sequedad y transida sin aguas; |
Đặng xem sự quyền năng và sự vinh hiển của Chúa, Như tôi đã nhìn xem Chúa tại trong nơi thánh. | Para ver tu fortaleza y tu gloria, Así como te he mirado en el santuario. |
Vì sự nhơn từ Chúa tốt hơn mạng sống; Môi tôi sẽ ngợi khen Chúa. | Porque mejor es tu misericordia que la vida: Mis labios te alabarán. |
Như vậy, tôi sẽ chúc phước Chúa trọn đời tôi; Nhơn danh Chúa tôi sẽ giơ tay lên. | Así te bendeciré en mi vida: En tu nombre alzaré mis manos. |
Linh hồn tôi được no nê dường như ăn tủy xương và mỡ; Miệng tôi sẽ lấy môi vui vẻ mà ngợi khen Chúa. | Como de meollo y de grosura será saciada mi alma; Y con labios de júbilo te alabará mi boca, |
Khi trên giường tôi nhớ đến Chúa, Bèn suy gẫm về Chúa trọn các canh đêm; | Cuando me acordaré de ti en mi lecho, Cuando meditaré de ti en las velas de la noche. |
Vì Chúa đã giúp đỡ tôi, Dưới bóng cánh của Chúa tôi sẽ mừng rỡ. | Porque has sido mi socorro; Y así en la sombra de tus alas me regocijaré. |
Linh hồn tôi đeo theo Chúa; Tay hữu Chúa nâng đỡ tôi. | Está mi alma apegada á ti: Tu diestra me ha sostenido. |
Những kẻ nào tìm hại mạng sống tôi Sẽ sa xuống nơi thấp của đất. | Mas los que para destrucción buscaron mi alma, Caerán en los sitios bajos de la tierra. |
Chúng nó sẽ bị phó cho quyền thanh gươm, Bị làm mồi cho chó cáo. | Destruiránlos á filo de espada; Serán porción de las zorras. |
Nhưng vua sẽ vui vẻ nơi Đức Chúa Trời; Phàm ai chỉ Ngài mà thế sẽ khoe mình; Vì miệng những kẻ nói dối sẽ bị ngậm lại. | Empero el rey se alegrará en Dios; Será alabado cualquiera que por él jura: Porque la boca de los que hablan mentira, será cerrada. |